Xuất khẩu sang thị trường Đức 2 tháng đầu năm tăng so với cùng kỳ
2011-04-14 17:22:00.0
Theo số liệu thống kê, tháng 2/2011 Việt Nam đã xuất khẩu 162 triệu USD sang thị trường Đức, giảm 43,42% so với tháng 1/2011 nhưng tăng 26,52% so với tháng 2010, nâng kim ngạch 2 tháng đầu năm 2011 lên 540,9 triệu USD, tăng 38,04% so với cùng kỳ.a
Theo số liệu thống kê, tháng 2/2011 Việt Nam đã xuất khẩu 162 triệu USD sang thị trường Đức, giảm 43,42% so với tháng 1/2011 nhưng tăng 26,52% so với tháng 2010, nâng kim ngạch 2 tháng đầu năm 2011 lên 540,9 triệu USD, tăng 38,04% so với cùng kỳ.
Các mặt hàng chủ yếu xuất khẩu sang thị trường Đức trong tháng là cà phê, hàng dệt may, giày dép, hàng thủy sản…. chiếm lần lượt 21,7; 10,3%; 9,8%... tỷ trọng, trong đó mặt hàng cà phê chiếm tỷ trọng cao nhất với kim ngạch đạt 35,3 triệu USD trong tháng, tăng 37,49% so với tháng 1/2011 và tăng 99,03% so với tháng 2/2010 nâng kim ngạch 2 tháng đầu năm Việt Nam xuất khẩu cà phê sang thị trường này đạt 61,6 triệu USD, tăng 35,62% so với cùng kỳ.
Nhìn chung, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trong tháng đều giảm ở hầu khắp các chủng loại mặt hàng so với tháng 1/2011. Trong đó giảm mạnh nhất là hạt điều với 1,5 triệu USD, giảm 90,67%. Nhưng nếu tính chung 2 tháng đầu năm thì ngược lại, số mặt hàng giảm về kim ngạch chỉ chiếm 21,7% tỷ trọng và mặt hàng chè giảm mạnh nhất (giảm 47,93%) so với cùng kỳ.
Thống kê hàng hóa xuất khẩu sang Đức tháng 2, 2 tháng năm 2011
ĐVT: USD
| KNXK T1/2011 | KNXK T2/2010 | KNXK 2T/2011 | % tăng giảm so T1/2011 | % tăng giảm so T2/2010 | % tăng giảm so cùng kỳ |
Tổng kim ngạch | 286.496.256 | 162.092.590 | a450.983.176 | -43,42 | +26,52 | +38,04 |
Cà phê | 25.690.733 | 35.321.085 | 61.660.850 | +37,49 | +99,03 | +35,62 |
Hàng dệt, may | 58.800.001 | 16.752.250 | 75.830.217 | -71,51 | -19,12 | +27,20 |
Giày dép các loại | 46.317.872 | 16.008.030 | 62.365.321 | -65,44 | -16,07 | +5,67 |
Hàng thuỷ sản | 20.853.276 | 12.438.866 | 33.997.111 | -40,35 | +21,32 | +32,53 |
Cao su | 10.865.722 | 7.319.356 | 18.185.078 | -32,64 | +85,75 | +158,32 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 18.256.907 | 5.951.083 | 23.927.815 | -67,40 | -42,56 | -10,01 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 7.750.588 | 4.595.758 | 12.348.061 | -40,70 | +54,70 | +41,82 |
Sản phẩm từ sắt thép | 7.342.720 | 4.163.096 | 11.503.940 | -43,30 | -4,76 | +8,67 |
Hạt tiêu | 3.161.226 | 3.600.279 | 6.865.755 | +13,89 | +2,14 | -2,41 |
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù | 9.120.108 | 3.100.832 | 12.303.181 | -66,00 | -30,78 | +15,19 |
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 4.925.403 | 2.919.676 | 8.103.994 | -40,72 | +40,08 | +64,51 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 3.598.008 | 2.450.813 | 6.165.680 | -31,88 | +84,96 | +69,30 |
Sản phẩm gốm, sứ | 4.978.286 | 1.666.505 | 6.624.334 | -66,52 | -35,04 | -7,36 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 3.748.609 | 1.320.267 | 5.071.223 | -64,78 | -19,18 | +12,74 |
Sản phẩm từ cao su | 1.494.012 | 1.035.098 | 2.529.110 | -30,72 | +0,75 | +31,66 |
hàng rau quả | 973.335 | 600.063 | 1.535.043 | -38,35 | +76,18 | +72,89 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 424.104 | 379.513 | 803.617 | -10,51 | +55,66 | +31,88 |
Sắt thép |
| 325.851 | 325.851 |
|
|
|
Phương tiện vân tải và phụ tùng | 5.296.358 | 228.674 | 5.367.972 | -95,68 | -96,61 | -22,05 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 529.404 | 168.482 | 697.886 | -68,18 | +50,23 | +69,52 |
Hạt điều | 1.577.337 | 147.197 | 1.724.534 | -90,67 | -82,22 | +2,34 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 51.861 | 131.717 | 185.578 | +153,98 |
| +98,52 |
Chè | 408.902 | 111.044 | 519.945 | -72,84 | -69,70 | -47,93 |
Lượt xem: 329
Thống kê truy cập
Đang truy cập:470
Tổng truy cập: 18495455