Truy cập nội dung luôn

Sở công thương Bình dương

Binh duong department of Industry and trade

Xuất khẩu nông lâm thủy sản quý I/2018 đạt 8,7 tỷ USD

2018-04-24 11:10:00.0

Kim ngạch xuất khẩu nông lâm thủy sản tháng 3 năm 2018 ước đạt 3,1 tỷ USD, đưa tổng giá trị xuất khẩu 3 tháng đầu năm 2018 đạt 8,7 tỷ USD, tăng 9,6% so với cùng kỳ năm 2017.

Cao su

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu cao su của Việt Nam tháng 3/2018 đạt 76,1 nghìn tấn, trị giá 113,8 triệu USD, tăng 15,7% về lượng, nhưng giảm 17,3% về trị giá so với tháng 3/2017. Tính đến hết tháng 3/2018, xuất khẩu cao su của Việt Nam đạt 260,91 nghìn tấn, trị giá 385,73 triệu USD, tăng 4,7% về lượng, nhưng giảm 24,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2017. Giá xuất khẩu cao su của Việt Nam trong tháng 3/2018 trung bình ở mức 1.496 USD/tấn, tăng 0,2% so với giá xuất khẩu trung bình tháng 2/2018 nhưng giảm 28,6% so với cùng kỳ năm 2017.

3 tháng đầu năm 2018, trong khi xuất khẩu cao su sang thị trường lớn nhất là Trung Quốc giảm so với cùng kỳ năm trước, thì xuất khẩu sang Ấn Độ, Ma-lai-xi-a, Đức, Đài Loan… lại tăng mạnh.

Thị trường xuất khẩu cao su của Việt Nam tháng 3 và 3 tháng đầu năm 2018

ĐVT:  Lượng - Tấn, Trị giá - nghìn USD

Thị trường

Tháng 3/2018

So với tháng 3/2017 (%)

3T/2018

So với 3T/2017 (%)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Trung Quốc

48.747

71.552

25,8

-8,8

148.451

216.752

-7,2

-34,2

Ấn Độ

4.607

 7.404

276,4

183,2

19.443

30.309

316,3

251,2

Malaysia

931

1.245

-65,2

-76,8

14.340

19.902

34,9

 -0,2

Đức

 2.103

3.361

-8,9

-37,3

9.469

15.033

16,7

-10,9

Hàn Quốc

2.076

3.371

-39,6

-57,5

9.007

14.168

-12,0

-38,7

 Đài Loan

2.272

3.619

80,0

16,9

7.222

11.419

28,2

-4,4

Hoa Kỳ

1.233

1.923

-29,6

-47,5

7.565

11.412

-19,9

-27,0

Thổ Nhĩ Kỳ

 1.806

2.739

-1,4

-27,6

6.141

9.095

9,5

 -19,5

Indonesia

1.778

2.807

61,3

28,0

4.514

7.021

58,1

20,8

Ý

 904

1.416

-11,8

-42,9

4.140

6.068

16,3

-20,8

 Nguồn: Tổng cục Hải quan

Ước khối lượng nhập khẩu cao su trong tháng 3/2018 đạt 62 nghìn tấn với giá trị đạt 113 triệu USD, đưa tổng khối lượng và giá trị cao su nhập khẩu 3 tháng đầu năm đạt 157 nghìn tấn với giá trị 279 triệu USD, tăng 29,3% về khối lượng và tăng 5,6% về giá trị so với cùng kỳ năm 2017.

 Bốn thị trường nhập khẩu cao su chủ  yếu  trong 2 tháng  đầu năm 2018 là Hàn Quốc, Campuchia, Nhật Bản và Thái Lan chiếm 53,7% thị phần. Trong 2 tháng đầu năm 2018, giá trị cao su ở một số thị trường nhập khẩu chính giảm. Trong đó, thị trường có giá trị nhập khẩu giảm mạnh nhất là thị trường Nga với mức giảm là 38,4%, tiếp đến là thị trường Capuchia (-26,2%) và thị trường Nhật Bản (-20,8%). Ngược lại, một số thị trường có giá trị nhập khẩu tăng. Trong đó, thị trường có giá trị nhập khẩu trưởng mạnh nhất so với cùng  kỳ năm 2017 là Malaixia (gấp hơn 2 lần), Trung Quốc ( 52,3%) và Thái Lan ( 17%).

Cà phê

Theo Tổng cục Hải quan, tháng 3/2018 lượng cà phê xuất khẩu đạt trên 200 nghìn tấn, trị giá 387,1 triệu USD, tăng 20% về lượng và tăng 1,8% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái. Tính chung 3 tháng đầu năm 2018, lượng cà phê xuất khẩu đạt 529 nghìn tấn, trị giá 1,02 tỷ USD, tăng 17% về lượng và tăng 0,1% về trị giá so với cùng kỳ năm 2017. Về diễn biến giá: Giá xuất khẩu bình quân mặt hàng cà phê tháng 3/2018 ở mức 1.933 USD/tấn, giảm 0,1% so với tháng trước và giảm 15,2% so với cùng kỳ năm 2017. Tính chung 3 tháng đầu năm 2018, giá xuất khẩu bình quân cà phê đạt 1.943 USD/tấn, giảm 14,4% so với 3 tháng đầu năm 2017.

Tháng 3/2018, giá xuất khẩu bình quân mặt hàng cà phê sang thị trường Campuchia đạt mức cao nhất 3.975 USD/tấn do chủ yếu là xuất khẩu cà phê đã chế biến đạt giá trị cao như cà phê hòa tan, cà phê rang xay, tuy nhiên so với tháng trước và cùng kỳ năm ngoái giá giảm khá mạnh. Giá xuất khẩu bình quân cà phê sang các thị trường Rumani, Thái Lan và Ixraen tăng khá mạnh so với tháng trước, đạt lần lượt 3.730 USD/tấn, 3.151 USD/tấn và 3.079 USD/tấn.

Giá xuất khẩu cà phê bình quân sang 10 thị trường lớn nhất tháng 3 và 3 tháng năm 2018

Thị trường

Giá XKBQ T3/2018 (USD/tấn)

So với T2/2018 (%)

So với T3/2017(%)

Giá XKBQ 3T/2018 (USD/tấn)

So với 3T/2017 (%)

Campuchia

 3.975

-13,5

-10,6

4.567

3,8

Rumani

3.730

8,2

16,5

3.439

16,1

Thái Lan

3.151

9,7

17,6

3.098

-3,6

Ixraen

3.079

62,3

-25,5

3.315

-13,0

Singapore

3.043

-19,8

-6,9

3.251

-2,1

Trung Quốc

2.515

2,4

-13,2

2.567

-15,7

  Hà Lan

2.304

-5,2

 -8,1

2.268

-8,0

Ba Lan

2.293

1,8

-13,6

2.366

-6,7

Nga

 2.263

15,3

 -10,9

2.090

-17,4

Hàn Quốc

2.133

14,7 -

4,7

2.141

-7,0

Nguồn: Tổng cục Hải quan

Về thị trường xuất khẩu: Tháng 3/2018, xuất khẩu cà phê sang thị trường Đức đạt 25 nghìn tấn, trị giá 46 triệu USD, giảm 14,5% về lượng và giảm 27,6% về trị giá so với tháng 3/2017. Tính chung 3 tháng đầu năm nay, xuất khẩu cà phê sang Đức đạt 74,7 nghìn tấn, trị giá 136,3 triệu USD, giảm 6,7% về lượng và giảm 21,6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2017.

10 thị trường xuất khẩu cà phê lớn nhất của Việt Nam tháng 3 và 3 tháng năm 2018

 (ĐVT: Lượng - tấn; Trị giá - nghìn USD)

Thị trường

Tháng 3/2018

So với tháng 3/2017 (%)

3T/2018

So với 3T/2017 (%)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Đức

25.025

46.075

-14,5

-27,6

74.694

136.356

-6,7

 -21,6

Hoa Kỳ

24.009

46.055

-15,1

-27,4

61.011

118.293

-16,0

-28,4

Indonesia

17.111

32.787

793,5

577,5

 45.776

87.068

1.198,6

941,1

Ý

12.558

23.501

-23,7

-36,1

37.410

70.422

-11,9

-25,0

Tây Ban Nha

12.504

22.447

 26,1

1,3

31.464

58.066

7,3

-9,5

Nhật Bản

11.661

23.392

9,7

-5,2

30.345

60.959

28,7

12,0

Nga

 9.693

21.939

146,3

119,3

25.704

53.729

129,7

89,7

Philippine

9.620

17.499

168,6

115,8

21.261

40.811

125,1

85,5

Angeri

8.081

14.519

16,5

-3,9

 22.117

40.961

39,7

18,9

Ấn Độ

7.981

13.757

919,3

527,7

14.552

26.190

89,1

63,5

 Nguồn: Tổng cục Hải quan


Lượt xem: 201

Thống kê truy cập

Đang truy cập:1046

Tổng truy cập: 18466134