Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ thu về hơn 5,5 tỷ USD trong 8 tháng
2018-09-06 15:04:00.0
Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam trong tháng 8/2018 ước đạt 730 triệu USD, nâng kim ngạch xuất khẩu chung trong 8 tháng đầu năm 2018 ước đạt 5,59 tỷ USD, tăng 13,3% so với cùng kỳ năm 2017. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ ước đạt 3,89 tỷ USD, tăng 6,0% so với cùng kỳ năm 2017.
Căng thẳng thương mại Mỹ - Trung ảnh hưởng tiêu cực tới kinh tế thế giới. Việc áp thuế qua lại giữa hai nền kinh tế hàng đầu thế giới sẽ tác động tiêu cực, lan toả dần từ thương mại sang sản xuất của các nước, trong đó có Việt Nam.
Đối với ngành gỗ, căng thẳng thương mại Mỹ-Trung Quốc hiện chưa có tác động rõ nét tới gỗ và sản phẩm gỗ xuất khẩu của Việt Nam, tốc độ tăng trưởng của ngành gỗ vẫn rất khả quan. Nhiều cơ hội đẩy mạnh xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong thời gian tới như:
Cơ hội mở rộng thị phần xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tại Mỹ khi hàng xuất khẩu của Trung Quốc bị hạn chế.
Dòng vốn FDI có khả năng tăng thêm, khi nhiều nước dịch chuyển từ các nước sang Việt Nam.
Về tác động tỷ giá, tỷ giá đồng USD tăng so với VND sẽ rất tốt cho xuất khẩu.
Nhiều doanh nghiệp trong ngành gỗ đã có đơn hàng xuất khẩu đến hết năm. Điểm đáng chú ý trong ngành gỗ năm nay là tiếp tục có thêm nhiều đơn hàng của các khách hàng châu Âu và Mỹ chuyển từ Trung Quốc sang Việt Nam.
Nhu cầu nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam tại các thị trường chính vẫn tiếp tục tăng khả quan. Trong đó, đáng chú ý một số thị trường xuất khẩu trọng điểm như:
+ Mỹ: Theo số liệu từ Ủy Ban Thương mại Quốc tế Mỹ, trị giá nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ của Mỹ trong nửa đầu năm 2018 đạt 9,4 tỷ USD, tăng 6,3% so với cùng kỳ năm 2017. Trong đó, Mỹ nhập khẩu đồ nội thất chủ yếu từ một số thị trường chính như: Trung Quốc, Việt Nam, EU. Đáng chú ý, Mỹ tăng mạnh nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ từ thị trường EU trong nửa đầu năm 2018. Thị phần nhập khẩu từ Việt Nam vẫn còn hạn chế trong tổng nhập khẩu của Mỹ. Đây là cơ hội để các doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng này mở rộng thị phần trong thời gian tới.
+ Nhật Bản: Theo số liệu thống kê từ Cơ quan Hải quan Nhật Bản, trị giá nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ giảm cả về lượng và trị giá trong nửa đầu năm 2018. Trong đó, Việt Nam là thị trường cung cấp lớn thứ hai mặt hàng này vào Nhật Bản, có lượng và trị giá tăng nhẹ. Đáng chú ý, hàng nội thất trước đây chủ yếu do công ty trong nước và thị trường Trung Quốc cung cấp. Tuy nhiên, những năm gần đây, do nguồn nguyên liệu thiếu, đồng thời chi phí nhân công cao, Nhật Bản đã chuyển hướng tăng nhập khẩu đồ nội thất gỗ từ các thị trường khác có chi phí thấp, chất lượng đảm bảo phù hợp với nhu cầu tiêu dùng tại thị trường Nhật Bản, trong đó có thị trường Việt Nam. Đây là cơ hội cho các doanh nghiệp ngành gỗ Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu sang Nhật Bản.
+ EU: Theo số liệu thống kê từ Eurostats, trong tháng 5/2018 trị giá nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ của EU cả trong và ngoài khối đạt 1,74 tỷ Eur (tương đương với 1,97 tỷ USD), tăng 9,8% so với tháng trước, giảm 1,7% so với cùng kỳ năm 2017. Lũy kế đến hết tháng 5/2018, trị giá nhập khẩu đồ nội thất của EU đạt 8,53 tỷ Eur (tương đương với 9,66 tỷ USD), tăng 0,9% so với cùng kỳ năm 2017. Trong đó, nhập khẩu đồ nội thất từ các thị trường ngoài EU đạt 2,47 tỷ Eur (tương đương với 2,8 tỷ USD), giảm 2,4% so với cùng kỳ năm 2017. Việt Nam mặc dù là thị trường cung cấp lớn thứ hai mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ tới thị trường EU nhưng trị giá nhập khẩu từ Việt Nam chỉ chiếm 14,2% tổng nhập khẩu ngoài EU và chiếm 4,1% tổng nhập khẩu cả trong và ngoài của EU. Trong những năm gần đây, mặc dù kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang thị trường EU đạt gần 800 triệu USD mỗi năm, yuy nhiên, tốc độ tăng trưởng của ngành gỗ sang thị trường này vẫn còn thấp. Mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ là mặt hàng chính xuất khẩu sang thị trường EU, nhưng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ so với nhu cầu nhập khẩu từ thị trường ngoài khối của EU, chứ chưa tính tới thị trường nội khối. Theo đó, cơ hội tăng thị phần mở rộng thị trường sang khu vực EU là rất lớn.
Tình hình xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ
Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong tháng 7/2018 đạt 730,3 triệu USD, giảm 2,6% so với tháng trước, tăng 22,0% so với tháng 7/2017. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ trong tháng 7/2018 đạt 506,1 triệu USD, giảm 1,5% so với tháng trước, tăng 8,7% so với cùng kỳ năm 2017. Lũy kế đến hết tháng 7/2018, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam đạt 4,86 tỷ USD, tăng 13,7% so với cùng kỳ năm 2017. Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt 3,38 tỷ USD, tăng 6,9% so với cùng kỳ năm 2017.
Mặt hàng xuất khẩu: Mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ là mặt hàng xuất khẩu chính trong 7 tháng đầu năm 2018, với kim ngạch xuất khẩu 3 tỷ USD, tăng 6,9% so với cùng kỳ năm 2017. Hầu hết các mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ xuất khẩu đều có kim ngạch tăng, trừ mặt hàng đồ nội thất văn phòng.
Trong cơ cấu mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ xuất khẩu thì mặt hàng đồ nội thất nhà bếp có kim ngạch xuất khẩu đạt tốc độ tăng trưởng cao. Trong 7 tháng đầu năm 2018, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này đạt 166,2 triệu USD, tăng 28,2% so với cùng kỳ năm 2017. Cơ hội cho các doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng này trong thời gian tới, khi đối thủ cạnh tranh lớn nhất là Trung Quốc đang bị Mỹ đe dọa áp thuế chống bán phá giá với gói 200 tỷ USD cho 5.900 dòng sản phẩm trong đó có mặt hàng đồ nội thất gỗ. Cùng với đó, thu nhập hộ gia đình và đô hóa trên thế giới ngày càng tăng thúc đẩy sự tăng trưởng trong nhu cầu đồ nội thất nhà bếp trên thị trường toàn cầu.
Trong 7 tháng đầu năm 2018, kim ngạch xuất khẩu đồ nội thất văn phòng đạt 166,4 triệu USD, giảm 13% so với cùng kỳ năm 2017. Theo số liệu thống kê từ Trademap, trong 4 tháng đầu năm 2018, trị giá nhập khẩu đồ nội thất văn phòng toàn cầu đạt 904 triệu USD, giảm 4,8% so với cùng kỳ năm 2017. Nhu cầu đối với đồ nội thất văn phòng từ thị trường lớn nhất toàn cầu là Mỹ giảm mạnh. Chính sách thương mại của chính quyền Tổng thống Mỹ Donald Trump chính là rủi ro lớn nhất của kinh tế toàn cầu, kéo theo những tác động tiêu cực lên niềm tin, tâm lý doanh nghiệp và làm thay đổi định hướng hoạt động đầu tư trong tương lai, là nguyên nhân chính khiến nhu cầu nhập khẩu đồ nội thất văn phòng trên toàn cầu có xu hướng giảm.
Bên cạnh đó, nhu cầu đối với đồ nội thất văn phòng lại tăng mạnh từ các thị trường châu Âu như: Đức, Pháp, Thụy Sỹ, Hà Lan, Na Uy.
Mặt hàng đồ nội thất văn phòng vẫn còn nhiều cơ hội phát triển, do kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam vẫn còn quá thấp so với nhu cầu nhập khẩu lên tới hàng tỷ USD mỗi năm. Theo số liệu thống kê từ Trademap, trị giá nhập khẩu đồ nội thất văn phòng trên toàn cầu trong giai đoạn năm (2013-2017) trung bình mỗi năm trên 3,4 tỷ USD, với tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 0,5%/năm.
Ngoài ra còn một số mặt hàng khác cũng xuất khẩu trong 7 tháng đầu năm 2018 như: Dăm gỗ; gỗ,ván và ván sàn; cửa gỗ, gỗ mỹ nghệ...
Mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ xuất khẩu chính trong tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2018
Mặt hàng | Tháng 7/2018 (Nghìn USD) | So với T6/2018 (%)
| So với T7/2017 (%)
| 7 tháng 2018 (Nghìn USD) | So với 7 tháng 2017 (%) | Tỷ trọng 7 tháng (%) | |
Năm 2018 | Năm 2017 | ||||||
Tổng | 730.257 | -2,6 | 22,0 | 4.855.158 | 14,1 | 100,0 | 100,0 |
Đồ nội thất bằng gỗ | 455.310 | -0,5 | 11,1 | 2.990.502 | 6,9 | 61,6 | 65,7 |
Đồ nội thất phòng khách và phòng ăn | 144.105 | -2,2 | 13,6 | 965.770 | 8,7 | 19,9 | 20,9 |
Đồ nội thất phòng ngủ | 149.865 | -0,1 | 8,8 | 944.879 | 2,6 | 19,5 | 21,6 |
Ghế khung gỗ | 110.249 | 0,3 | 13,5 | 747.282 | 12,0 | 15,4 | 15,7 |
Đồ nội thất văn phòng | 26.113 | 3,9 | -8,9 | 166.414 | -13,0 | 3,4 | 4,5 |
Đồ nội thất nhà bếp | 24.978 | -0,6 | 27,8 | 166.157 | 28,2 | 3,4 | 3,0 |
Dăm gỗ | 105.301 | -4,0 | 73,3 | 735.866 | 19,2 | 15,2 | 14,5 |
Gỗ, ván và ván sàn | 97.631 | -6,9 | 24,4 | 663.847 | 23,3 | 13,7 | 12,7 |
Cửa gỗ | 1.667 | -35,9 | 8,3 | 12.248 | -0,6 | 0,3 | 0,3 |
Đồ gỗ mỹ nghệ | 1.453 | 15,8 | 1,5 | 9.666 | -5,5 | 0,2 | 0,2 |
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan
Thị trường xuất khẩu: Hầu hết xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tới các thị trường chính đều có kim ngạch tăng. Dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu là thị trường Mỹ, Mỹ là một thị trường xuất khẩu vô cùng quan trọng và Việt Nam hiện đang được hưởng lợi lớn trong quan hệ thương mại với Mỹ do có giá trị xuất siêu lớn sang thị trường này.
Trong tháng 7/2018, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang thị trường Mỹ đạt 332,5 triệu USD, giảm 0,3% so với tháng trước, tăng 22,2% so với cùng kỳ năm 2017. Trong 7 tháng đầu năm 2017, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trường này đạt 2,03 tỷ USD, tăng 13,9% so với cùng kỳ năm 2017. Cán cân thương mại gỗ và sản phẩm gỗ giữa hai nước đang có lợi cho Việt Nam. Xuất khẩu mặt hàng này vào Mỹ đã tăng trưởng mạnh kể từ sau khi Hiệp định Thương mại song phương Việt - Mỹ có hiệu lực. Triển vọng xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trường Mỹ tiếp tục khả quan trong thời gian tới. Cuộc chiến thương mại Mỹ -Trung Quốc vẫn tiếp tục leo thang và chưa có hồi kết, cơ hội cho ngành gỗ tăng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này.
Tiếp theo là thị trường Trung Quốc với kim ngạch xuất khẩu trong 7 tháng đầu năm 2018 đạt 630,6 triệu USD, tăng 0,5% so với cùng kỳ năm 2017. Tốc độ tăng trưởng của ngành gỗ sang thị trường Trung Quốc đang có dấu hiệu chững lại. Nguyên nhân chính là do, tăng trưởng của kinh tế Trung Quốc chững lại trong quý II/2018 dưới tác động của chính sách hạn chế rủi ro nợ, nhịp độ tăng trưởng sản lượng công nghiệp trong tháng 6/2018 cũng giảm xuống mức thấp nhất trong hai năm qua, một dấu hiệu đáng lo ngại trong bối cảnh cuộc chiến thương mại với Mỹ có nguy cơ gây thiệt hại cho hoạt động xuất khẩu của Trung Quốc.
Kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trường Nhật Bản đạt 620,2 triệu USD, tăng 6,1% so với 7 tháng đầu năm 2017. Nhật Bản là thị trường nhập khẩu lớn thứ ba của Việt Nam. Kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trường Nhật Bản đã tăng trưởng khả quan trong những năm qua. Tốc độ tăng trưởng của ngành gỗ sang thị trường Nhật Bản chưa cao, điều này cho thấy ngành gỗ vẫn chưa phát huy được hết tiềm năng. Những năm gần đây, do nguồn nguyên liệu thiếu, đồng thời chi phí nhân công cao, Nhật Bản đã chuyển hướng tăng nhập khẩu đồ nội thất gỗ từ các thị trường khác có chi phí thấp, chất lượng đảm bảo phù hợp với nhu cầu tiêu dùng tại thị trường Nhật Bản, trong đó có thị trường Việt Nam. Đây là cơ hội cho các doanh nghiệp ngành gỗ Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu sang Nhật Bản.
Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tới các thị trường trong tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2018
Thị trường | Tháng 7/2018 (Nghìn USD) | So với tháng 6/2018(%) | So với tháng 7/2017(%) | 7 tháng 2018 (Nghìn USD) | So với 7 tháng 2017(%) | Tỷ trọng 7 tháng (%) | |
Năm 2018 | Năm 2017 | ||||||
Tổng | 730.257 | -2,6 | 22,0 | 4.855.158 | 14,1 | 100,0 | 100,0 |
Mỹ | 332.541 | -0,3 | 22,2 | 2.028.047 | 13,9 | 41,8 | 41,8 |
Trung Quốc | 79.612 | -16,3 | 10,1 | 630.565 | 0,5 | 13,0 | 14,8 |
Nhật Bản | 94.492 | 6,8 | 16,4 | 620.163 | 6,1 | 12,8 | 13,7 |
Hàn Quốc | 87.707 | 2,5 | 64,8 | 547.397 | 54,6 | 11,3 | 8,3 |
EU | 52.390 | -7,2 | 9,6 | 460.975 | 3,3 | 9,5 | 10,5 |
Anh | 21.911 | -3,2 | 1,4 | 164.497 | -0,9 | 3,4 | 3,9 |
Pháp | 8.830 | -5,4 | 15,9 | 72.434 | 23,5 | 1,5 | 1,4 |
Đức | 5.597 | -5,3 | 4,8 | 58.642 | -8,9 | 1,2 | 1,5 |
Hà Lan | 4.160 | -14,2 | -5,8 | 44.556 | -1,1 | 0,9 | 1,1 |
Bỉ | 2.221 | -33,3 | 18,7 | 20.972 | 21,5 | 0,4 | 0,4 |
Tây Ban Nha | 1.631 | -17,5 | 35,2 | 18.311 | 5,5 | 0,4 | 0,4 |
Italia | 749 | -42,6 | 18,3 | 16.131 | 0,0 | 0,3 | 0,4 |
Ai Len | 2.069 | -0,5 | 23,2 | 15.088 | 18,9 | 0,3 | 0,3 |
Thuỵ Điển | 1.429 | 82,7 | 37,3 | 14.260 | -14,9 | 0,3 | 0,4 |
Đan Mạch | 1.797 | -1,3 | 17,3 | 14.073 | 10,4 | 0,3 | 0,3 |
Ba Lan | 774 | -40,4 | 119,7 | 9.701 | 28,8 | 0,2 | 0,2 |
Hy Lạp | 16 | -88,9 | -51,8 | 2.234 | -21,4 | 0,0 | 0,1 |
Australia | 16.759 | -4,8 | 13,6 | 101.056 | 14,5 | 2,1 | 2,1 |
Canada | 12.582 | -8,5 | -6,0 | 89.973 | 2,1 | 1,9 | 2,1 |
Malaysia | 9.299 | -20,4 | 146,6 | 61.596 | 114,1 | 1,3 | 0,7 |
Đài Loan | 4.658 | -18,8 | -2,9 | 37.177 | 10,9 | 0,8 | 0,8 |
ấn Độ | 4.490 | 12,1 | -7,5 | 31.917 | -1,6 | 0,7 | 0,8 |
Lào | 4.486 | -24,7 | 2762,8 | 21.789 | 1911,8 | 0,4 | 0,0 |
Thái Lan | 3.590 | 0,1 | 76,8 | 20.638 | 70,2 | 0,4 | 0,3 |
ả Rập Xê út | 2.153 | -20,5 | 24,4 | 15.908 | 34,3 | 0,3 | 0,3 |
UAE | 1.613 | -15,9 | -28,5 | 13.829 | -3,0 | 0,3 | 0,3 |
New Zealand | 3.354 | 77,7 | 2,1 | 13.838 | 2,1 | 0,3 | 0,3 |
Singapore | 1.988 | 10,3 | 44,1 | 12.973 | 22,6 | 0,3 | 0,2 |
Philipine | 1.239 | -1,4 | 119,7 | 10.140 | 59,5 | 0,2 | 0,1 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 429 | -61,4 | -78,0 | 8.936 | 7,8 | 0,2 | 0,2 |
Chilê | 1.776 | 18,1 | -3,4 | 8.472 | -5,8 | 0,2 | 0,2 |
Inđônêxia | 1.334 | 24,4 | 34,0 | 7.629 | 51,1 | 0,2 | 0,1 |
Mêhicô | 1.317 | -3,7 | 153,3 | 7.608 | 70,0 | 0,2 | 0,1 |
Campuchia | 1.193 | -17,8 | 49,4 | 7.597 | 73,4 | 0,2 | 0,1 |
Puerto Rico | 1.370 | 9,3 | 72,3 | 6.909 | 59,4 | 0,1 | 0,1 |
Nam Phi | 1.356 | 4,4 | 158,3 | 5.861 | 21,9 | 0,1 | 0,1 |
Hồng Kông | 867 | -43,0 | -47,9 | 5.223 | -45,2 | 0,1 | 0,2 |
Ixraen | 529 | 3,8 | 14,4 | 3.901 | 70,8 | 0,1 | 0,1 |
Myanma | 298 | -58,8 | -49,6 | 3.880 | -37,0 | 0,1 | 0,1 |
Kô-eot | 456 | -50,1 | -58,9 | 3.610 | -32,9 | 0,1 | 0,1 |
Andora | 168 | 257,3 | -89,6 | 3.325 | -74,2 | 0,1 | 0,3 |
Nga | 212 | -35,7 | 101,8 | 2.856 | 33,1 | 0,1 | 0,1 |
Na Uy | 227 | 62,8 | -57,9 | 2.216 | -28,3 | 0,0 | 0,1 |
Achentina | 215 | -58,3 | -41,5 | 1.938 | 1,1 | 0,0 | 0,0 |
Pakixtan | 999 | 175,6 | 2266,3 | 1.852 | -69,5 | 0,0 | 0,1 |
Braxin | 429 | 86,1 | 91,0 | 1.721 | 3,4 | 0,0 | 0,0 |
Qata | 180 | 77,2 | -3,5 | 1.571 | 45,6 | 0,0 | 0,0 |
Ai Cập | 216 | -35,2 | 95,6 | 1.560 | 27,6 | 0,0 | 0,0 |
Thuỵ Sỹ | 39 | 34,8 | 20,1 | 1.378 | 144,8 | 0,0 | 0,0 |
Bờ Biển Ngà | 23 | -80,4 | -92,5 | 1.365 | 24,8 | 0,0 | 0,0 |
Uzbekistan | 266 | -0,7 | 23,3 | 1.332 | -16,7 | 0,0 | 0,0 |
Baren | 179 | -12,8 | -24,4 | 1.294 | 10,7 | 0,0 | 0,0 |
Oman | 269 | 153,7 | 265,3 | 1.164 | 365,8 | 0,0 | 0,0 |
Gioocdani | 190 | 240,8 | 72,7 | 1.064 | 27,8 | 0,0 | 0,0 |
Marôc | 264 | -13,8 | 794,9 | 992 | 104,9 | 0,0 | 0,0 |
Bănglađet | 36 | -47,2 | -92,0 | 977 | -36,6 | 0,0 | 0,0 |
Jamaica | 193 | -36,3 | 780,6 | 875 | 73,0 | 0,0 | 0,0 |
Trinidad & Tobago | 124 | -60,1 | -38,9 | 838 | 99,6 | 0,0 | 0,0 |
Pêru | 163 | -4,6 | -4,5 | 737 | 54,0 | 0,0 | 0,0 |
Kazakhstan | 19 | 1139,2 | 0,7 | 728 | 256,9 | 0,0 | 0,0 |
Côlombia | 105 | 20,1 | 41,7 | 711 | 16,3 | 0,0 | 0,0 |
Panama | 99 | -23,1 | -70,6 | 665 | -43,8 | 0,0 | 0,0 |
Côtxta Rica | 134 | -7,9 | 99,5 | 590 | -10,9 | 0,0 | 0,0 |
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan
Doanh nghiệp xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ hàng đầu trong tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2018
Doanh nghiệp xuất khẩu | Tháng 7/2018 (Nghìn USD) | 7 tháng năm 2018 (Nghìn USD) |
Cty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Hoa Nét | 21.619 | 136.663 |
Cty TNHH Hào Hưng | 19.166 | 127.309 |
Cty TNHH Shing Mark Vina. | 10.413 | 66.850 |
Doanh Nghiệp Chế Xuất Nitori Việt Nam | 8.494 | 61.353 |
Cty TNHH Công Nghiệp Gỗ Kaiser 1 (Việt Nam) | 10.159 | 55.338 |
Cty TNHH Rk Resources | 7.650 | 53.368 |
Cty TNHH Thanh Thành Đạt | 6.384 | 51.649 |
Cty TNHH Một Thành Viên Grand Wood (Việt Nam) | 8.083 | 50.081 |
Cty TNHH Rochdale Spears | 8.328 | 48.165 |
Cty TNHH Một Thành Viên Năng Lượng An Việt Phát | 7.785 | 46.230 |
Cty TNHH San Lim Furniture Việt Nam | 7.034 | 45.643 |
Cty Trách Nhiệm Hữu Hạn Woodworth Wooden (Việt Nam) | 7.959 | 43.895 |
Cty Cổ Phần Poh Huat Vn | 6.941 | 40.838 |
Cty Cổ Phần Johnson Wood | 7.057 | 40.321 |
Cty Trách Nhiệm Hữu Hạn Great Veca Việt Nam | 6.051 | 38.028 |
Cty Cổ Phần Eastwood Energy | 3.571 | 34.608 |
Cty TNHH Timber Industries | 5.388 | 31.349 |
Cty Cổ Phần Woodsland | 3.433 | 30.438 |
Cty TNHH sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật Cái Lân | 3.199 | 30.122 |
Cty TNHH Một Thành Viên Hào Hưng Quảng Ngãi | 5.178 | 28.910 |
Cty Trách Nhiệm Hữu Hạn Theodore Alexander Hcm | 4.173 | 28.229 |
Cty TNHH THươNG MạI - SảN XUấT Gỗ TâN NHậT | 4.301 | 25.991 |
Cty Cổ Phần Green River Furniture | 3.596 | 24.305 |
Cty TNHH Sản Xuất Thương Mại Vạn Lý | 4.473 | 24.076 |
Cty TNHH White Feathers International | 4.213 | 22.757 |
Cty TNHH Thanh Hòa | 4.412 | 22.675 |
Cty Cổ Phần Lâm Sản Nam Định | 1.238 | 22.636 |
Cty TNHH Sản Xuất Thương Mại Bình An Phú | 2.591 | 22.629 |
Cty Cổ Phần Latitude Tree Việt Nam | 3.021 | 21.331 |
Cty CP Lâm sản PISICO Quảng Nam | 2.926 | 19.999 |
Cty Cổ Phần Đồng Nai | 2.336 | 19.735 |
Xí Nghiệp Thắng Lợi - Chi Nhánh Cty Cổ Phần Phú Tài | 2.347 | 19.441 |
Cty TNHH Koda Saigon | 2.930 | 19.376 |
Cty TNHH Quế Lâm Phú Thọ | 4.507 | 18.906 |
Cty Trách Nhiệm Hữu Hạn Home Voyage Việt Nam | 3.027 | 18.614 |
Cty TNHH EIDAI Việt Nam | 2.496 | 18.451 |
Cty TNHH Xuất Khẩu Uni | 2.838 | 18.203 |
Cty TNHH SANG SHUN | 2.895 | 18.069 |
Cty Cổ Phần Đồ Gỗ Phúc Thắng | 2.603 | 17.997 |
Cty Cổ Phần Sản Xuất - Thương Mại - Dịch Vụ Tân Mỹ | 4.885 | 17.834 |
Cty CP Kỹ Nghệ Gỗ Việt | 2.621 | 17.834 |
Cty TNHH Đức Hải | 2.298 | 17.576 |
Cty TNHH Thành Nghiệp | 2.795 | 17.542 |
Cty TNHH Bắc Hoằng | 2.642 | 17.428 |
Cty TNHH Sản Xuất Đồ Mộc Chien Việt Nam | 3.086 | 17.294 |
Cty TNHH Hòa Bình | 2.198 | 17.081 |
Cty TNHH Chế Biến Lâm Sản - Dăm Gỗ Vina | 2.439 | 16.934 |
Cty Cổ Phần Hưng Vượng | 2.694 | 16.778 |
Cty TNHH Mtv Gỗ Khang Đạt (Việt Nam) | 3.183 | 16.557 |
Cty TNHH Timberland | 2.450 | 16.457 |
Cty TNHH Thành Phú Phát | 3.081 | 16.258 |
Cty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Miền Quê | 3.224 | 16.132 |
Cty Cổ Phần Cảng Thái Hưng | 2.526 | 15.539 |
Cty Cổ Phần Greatree Industrial | 1.684 | 14.891 |
Cty TNHH Minh Thành | 2.096 | 14.860 |
Cty TNHH Gỗ Hảo Hảo | 3.116 | 14.838 |
Cty TNHH Đầu Tư Phát Triển Lâm - Nông Nghiệp Việt Nam | 1.684 | 14.829 |
Cty TNHH Thương Mại Tân Hoàng Gia | 2.125 | 14.549 |
Số liệu thống kê sơ bộ, chỉ sử dụng để tham khảo
Tình hình xuất khẩu sản phẩm gỗ trong tuần từ ngày 14/8/2018 đến 21/8/2018
Theo số liệu thống kê sơ bộ, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong tuần đạt 182,4 triệu USD, giảm 5,1% so với tuần trước. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu đồ nội thất bằng gỗ với kim ngạch đạt 116,6 triệu USD, giảm 1,8% so với tuần trước.
Mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ xuất khẩu chủ yếu tới một số thị trường chính trong tuần như: Mỹ với kim ngạch đạt 46,1 triệu USD, giảm 2,5%; Đài Loan đạt 15,5 triệu USD, tăng 2,5%; Hồng Kông đạt 7,9 triệu USD, giảm 7,4%; Nhật Bản đạt 7,7 triệu USD, giảm 7,3% so với cùng kỳ năm 2017.
Tham khảo giá một số lô hàng sản phẩm gỗ xuất khẩu trong tuần
(Giá: FOB)
Thị trường | Mặt hàng | ĐVT | Lượng | Đơn giá (USD) | Cảng-cửa khẩu |
Đài Loan | Ghế(VT10941-02-A2CLNT00)gỗ cao su xẻ,sồi xẻ (2000*850*850mm) | Cái | 1 | 632,7 | Cái Mép |
Ghế(VT11187-02-A1VNABA3)gỗ cao su xẻ,sồi | Cái | 1 | 1.019,7 | Cái Mép | |
| xẻ(2455*1200*760mm) |
|
|
|
|
Tủ(VT13736-48) gỗ cao su xẻ,thông xẻ,sồi xẻ (1321*457*2661mm) | Cái | 7 | 772,7 | Cái Mép | |
Kệ(VT16650-62) gỗ cao su xẻ (1524*406*2285mm) | Cái | 14 | 810,0 | Phước Long | |
Đảo B.Virgin | Tủ gỗ thông 900mm x 1545mm x 450mm | Cái | 5 | 268,0 | Cát Lái |
Kệ tường gỗ thông 1785mm x 1940mm x 430mm | Cái | 5 | 159,9 | Phước Long | |
Bàn gỗ thông 760mm x 1120mm x 1830 (2440)mm | Cái | 22 | 201,0 | Tây Nam | |
Đan Mạch | Giường gỗ sồi, gỗ thông 20804-07 (920x2010x2170/270x2150x290mm) | Cái | 6 | 284,8 | Cái Mép |
Tủ gỗ óc chó, gỗ thông 10780-49 (750 x 1800 x 450mm) | Cái | 15 | 337,2 | Cái Mép | |
Ghế sofa gỗ thông (pinus radiata) bọc vải corner sofa 1256 116*514*83cm | Cái | 10 | 645,0 | Cát Lái | |
Bàn gỗ sồi, gỗ thông 10873-48 (740 x 1000 x 1800mm) | Cái | 20 | 362,3 | Cái Mép | |
Đức | Bàn gỗ tràm 220x100x76 cm | Cái | 312 | 185,0 | Vũng Tàu |
Kệ TVgỗ sồi (45 x 160 x 50cm). | Cái | 42 | 120,0 | Cát Lái | |
Tủ quy cách: (840x540x1890)mm,gỗ giá tỵ | Cái | 8 | 647,5 | Cái Mép | |
ả Rập Xê út | Bàn Penelope#WE003421A-F0(1397579) (750 x 1676 x 1016)mm, gỗ Ash, gỗ Eucalyptus, gỗ cherry | Cái | 10 | 464,1 | Bình Dương |
Tủ 06 hộct#WE010061A-F0(482906) (838 x 1474 x 470)mm gỗ cherry, gỗ dương | Cái | 12 | 343,2 | Bình Dương | |
Ai Len | Bàn gỗ sồi,thông-AGC-BA14MRR/V3P-(1400 x 900 x 780 = 2100)mm | Cái | 30 | 269,0 | Cát Lái |
Giường gỗ sồi,thông-BE11-SKS02/V3P-(2215x1960x1150)mm | Cái | 15 | 257,0 | Cát Lái | |
Tủ gỗ sồi,thông-AX-WD02PLR/V3P-(1100x600x1900)mm | Cái | 20 | 290,0 | Cát Lái | |
Kệ sách cao 1000x360x1820mm, gỗ sồi, gỗ thông | Cái | 10 | 183,0 | Tây Nam | |
Anguyla | Bàn gỗ dương ,cao su, okal,cherry 7201NA -1 (757*1069*2187)mm | Bộ | 33 | 155,8 | Cái Mép |
Tủ gỗ cao su, dương 7201NA-4 (1029 * 452 * 1816)mm | Cái | 10 | 183,3 | Cái Mép | |
Anh | Giường gỗ sồi( GEN-SKS01 )( 2170 X 1950 X 1150 ) mm . | Cái | 7 | 255,0 | Cát Lái |
Bàn Garcon Coffee Table Square, PBV, Kích thước: 1530 x480 x830 mm, gỗ tràm | Cái | 6 | 431,0 | Phước Long | |
Kệ sách HERCULES 1200x410x1950mm gỗ sồi | Cái | 5 | 240,0 | Phước Long | |
Tủ Diego Long Cabinet, FGO - FS26, Kích thước: 1665 x885 x970 mm, gỗ tràm | Cái | 3 | 1.500,0 | Phước Long | |
Australia | Giường lớn Mirage gỗ tràm. Kích thước: 220x203x130cm. | Cái | 12 | 332,0 | Cát Lái |
Bộ ghế Rocking (10 cái)gỗ màu óc chó 86.8x65.1x116.8 cm | Bộ | 2 | 479,3 | Qui Nhơn | |
Bàn gỗ bạch đàn 1800 x 1000 x 770 mm | Cái | 5 | 227,7 | Tây Nam | |
Tủ gỗ bạch đàn 2000 x 490 x 860 mm | Cái | 20 | 427,4 | Tây Nam | |
Ba Lan | Bàn gỗ tràm 180x90x78 cm | Cái | 11 | 131,0 | Phước Long |
Tủ gỗ tràm 140x45x160 cm | Cái | 8 | 278,0 | Phước Long | |
Belize | Bàn ăn dài (79+20*42-4/8*30)"- Gỗ cao su, dương, thông | Cái | 11 | 213,4 | Cái Mép |
Nôi em bé (56 6/8"*31 6/8"* 51")- Gỗ dương | Cái | 16 | 148,8 | Cái Mép | |
Tủ nhà bếp D4423-16 (065001341) (1181 x 464 x 1727 )mm(gỗ cao su, thông,gỗ oak) | Cái | 14 | 416,3 | Cái Mép | |
Tủ trang điểm B4423-22 (045003240) (1638 x 463 x 915 )mm(gỗ cao su, thông) | Cái | 23 | 206,8 | Cái Mép | |
Giường B1100 KE-18 (2458*2134*1972)mm, gỗ bạch dương | Bộ | 12 | 284,8 | Tây Nam | |
Bỉ | Bàn gỗ tràm 180x90x78 cm | Cái | 10 | 147,0 | Cát Lái |
Tủ gỗ tràm 230x47x85 cm | Cái | 24 | 256,0 | Cát Lái | |
Canada | Giường kéo thông minh(1690x640x1095)mm gỗ dương | Cái | 20 | 301,0 | Cái Mép |
Tủ gỗ tràm(1985 x 705 x 730mm) | Cái | 1 | 932,5 | TP. HCM | |
Chilê | Tủ gỗ sồi xẻ Kiri Sideboard 4 doors 1800*470*800mm | Cái | 5 | 535,0 | Phước Long |
Bàn gỗ sồi xẻ Ollo Coffee Table 2 Layers 1800*760*380mm | Cái | 8 | 463,0 | Tây Nam | |
Ghế gỗ sồi xẻ nệm bọc vải Nexa Sofa 3 seat 2130*850*760mm | Cái | 2 | 705,0 | Tây Nam | |
Hà Lan | Bàn kéo trượt (1200+500x1200x770)mm (bằng gỗ tràm | Cái | 3 | 271,0 | Cát Lái |
Kệ MALLORCA G (1600x450x1400)mm-gỗ tràm | Cái | 15 | 261,0 | Cát Lái | |
Tủ (1700x450x1200) mm -gỗ tràm | Cái | 20 | 295,0 | Cát Lái | |
Hàn Quốc | Ghế sofa gỗ thông bọc vải 3-seater hq2 odin 97*212*77cm | Cái | 39 | 316,0 | Cát Lái |
Giường- OSCAR QUEEN BED 100 (1700X2150X1197) gỗ xoan | Cái | 15 | 308,0 | Cát Lái | |
Tủ gỗ sồi(1730 - 405 - 2100) mm - VD05.05 | Cái | 1 | 516,0 | Cát Lái | |
Hồng Kông | Bàn (gỗ tràm , alder, sồi, xà cừ) 493198-MAH - (2082x1118x776)mm | Cái | 1 | 2.892,9 | Cát Lái |
Giường (gỗ tràm , alder, xà cừ)493801-UKK-MAH - (2000x2269x2351)mm | Cái | 2 | 1.787,5 | Cát Lái | |
Kệ gỗ sồi (100x34x201)cm-50774 | Cái | 9 | 369,9 | Cát Lái | |
Ghế gỗ sồi (W1350xD910xH820xSH450) | Cái | 3 | 445,8 | Đồng Nai | |
Tủ (gỗ tràm , sồi, xà cừ)493149-BWM - (1757x535x2185)mm | Cái | 3 | 2.777,0 | Cái Mép | |
Kô-eot | Bàn gỗ tràm(41.3x1x6 cm) | Cái | 8 | 590,9 | Cát Lái |
Ghế gỗ tràm/MDF (55.8x59.9x117 cm) | Cái | 22 | 190,9 | Cát Lái | |
Tủ trang điểm NF65050-28 (1972x531x1059mm) gỗ cao su | Cái | 10 | 492,8 | Cát Lái | |
Lítva | Bàn ăn Dining table 200 gỗ tràm (2000x1000x770mm). | Cái | 15 | 170,0 | Phước Long |
Giường King bed gỗ thông(2100x1795x1000mm). | Cái | 5 | 190,0 | Phước Long | |
Tủ Dresser 6 hộc gỗ thông (1600x470x900mm). | Cái | 5 | 189,0 | Phước Long | |
Môritiutx | Bàn gỗ thông, gỗ cao su, gỗ dương (1.676 x 0.774 x 0.762)m | Cái | 15 | 264,0 | Cái Mép |
Tủ áo gỗ thông, gỗ cao su, gỗ dương, ván các loại (1.220 x 1.676 x 0.516)m | Cái | 15 | 265,1 | Cái Mép | |
Malaysia | Giường Đôi DIOR 819-501- 2120x1610x1300 mm | Cái | 14 | 197,4 | Cát Lái |
Tủ 4 cửa 4 hộc gỗ bạch đàn RAFFLES 2000x450x880 mm 825-401 | Cái | 4 | 229,3 | Cát Lái | |
Bàn gỗ thông -2160 x 990 x 765mm | Cái | 7 | 259,6 | Transimex | |
Mỹ | Tủ (gỗ tràm , sồi, xà cừ)494557-CWM - (1118x560x2500)mm | Cái | 1 | 3.485,2 | Cái Mép |
Ghế Kích thước: 2905 x969 x777 mm, gỗ tràm | Cái | 2 | 887,0 | Phước Long | |
Giường Kích thước: 2850 x1195 x205 mm, gỗ tràm | Cái | 1 | 1.251,0 | TP. HCM | |
Bàn. QC: (1000x2500x3300)mm-gỗ sồi | Cái | 1 | 2.500,0 | Tây Nam | |
Nam Phi | Bàn gỗ tràm 1800x900x780 mm | Cái | 23 | 114,6 | Cát Lái |
Giường gỗ tràm 1700x2180x1950 mm | Cái | 3 | 202,0 | Cát Lái | |
Tủ Dresser(1651*508*978) mm(Gỗ cao su ,thông ,điều) | Cái | 22 | 158,0 | Cát Lái | |
New Zealand | Bàn 190x95x75 (cm), kèm chân, gỗ tràm | Cái | 25 | 238,2 | Cát Lái |
Giường 211.5x176x115 (cm), gỗ tràm, mới 100% | Cái | 15 | 203,5 | Cát Lái | |
Tủ 120x44x150 (cm), gỗ tràm | Cái | 15 | 286,2 | Cát Lái | |
Nhật Bản | Giường hai tầng DB-33 (2106*1500*1502)mm gỗ thông, Okal | Bộ | 60 | 170,0 | Cát Lái |
Bàn gỗ óc chó-cao su( 850x1500x720) mm | Cái | 6 | 231,7 | Cát Lái | |
Ghế gỗ sồi-cao su( 740x1600x820) mm | Cái | 4 | 261,0 | Cát Lái | |
Tủ (Code: CSL019) (2100 x 450 x H 850 mm). Sản phẩm làm bằng gỗ thông Pallet thu mua trong nước, mới 100% | Cái | 6 | 198,5 | Cát Lái | |
Pakixtan | Bàn trưng bày gỗ beech (#72-212) quy cách 76.2 x 76.2 x 76.2 cm | Cái | 2 | 822,0 | Cát Lái |
Tủ gỗ gỗ beech (#59-86) quy cách 101.6 x 45.7 x 167.6 cm | Cái | 2 | 2.480,0 | Cát Lái | |
Puerto Rico | Giường Full (2060*1493*1282)mm gỗ dương xẻ, gỗ paulownia xẻ | Bộ | 34 | 79,8 | Phước Long |
Tủ quần áo (914*432*1271)mm,gỗ dương | Cái | 11 | 78,3 | Tây Nam | |
Pháp | Bàn A065-gỗ thông (156x74x79)cm | Cái | 2 | 373,4 | Phước Long |
Ghế FC105-gỗ thông (69x63x92) cm | Cái | 3 | 316,8 | Phước Long | |
Giường 7635-gỗ thông (215x170x120)cm | Cái | 1 | 548,7 | Phước Long | |
Tủ 6474-gỗ thông (250x42x240)cm | Cái | 1 | 919,1 | Phước Long | |
Kệ sách gỗ thông(2084 x 479 x 1574)mm | Cái | 20 | 362,2 | Tây Nam | |
Singapore | Bàn ăn gỗ chủa xẻ. Mã code:GR-134 kích thước:3050x1220x760mm. | Cái | 1 | 882,5 | Tân Vũ |
Ghế sofa gỗ sồi L3265x W3316x H760mm | Cái | 1 | 1.480,2 | Tân Vũ | |
Tủ quần áo gỗ chủa xẻ. Mã code:GR-117 kích | Cái | 1 | 2.430,7 | Tân Vũ | |
| thước:2515x610x2057mm. |
|
|
|
|
Giường GR-323A-L ADA Queen Headboards w/Attached Nightstand - LEFT (175.25 x 21 x 44)inch ,gỗ dương | Bộ | 2 | 552,0 | Tây Nam | |
Slovenia | Bàn gỗ tràm 130x70x42 cm | Cái | 10 | 119,3 | Cát Lái |
Tủ gỗ tràm 115x45x200 cm | Cái | 7 | 267,7 | Cát Lái | |
Trung Quốc | Bàn (7800-026) dùng trong nhà bếp. Kích thước: 259x122x88 cm. gỗ tràm | Cái | 1 | 2.698,0 | Cát Lái |
Ghế sofa (gỗ dẻ gai) (có 5 cái gối)(2090*1210*750)mm . | Cái | 4 | 1.267,0 | Cát Lái | |
Giường (AB91003) . Kích thước: 250x23x226 cm. gỗ tràm | Cái | 2 | 1.978,0 | Cát Lái | |
Tủ (5500-031) dùng trong nhà bếp. Kích thước: 196x61x104 cm. gỗ tràm | Cái | 1 | 2.728,0 | Cát Lái | |
UAE | Bàn ăn(1626*956*795MM) gỗ thông | Bộ | 14 | 370,0 | Cát Lái |
Tủ Tivi#7899(4257981) (712 x 1600 x 458)mm, gỗ dương xẻ, gỗ cherry | Cái | 18 | 265,0 | Cát Lái | |
Xâysen | Tủ trang điểm CM7661 DR (1760*610*990)mm, gỗ bạch dương | Cái | 10 | 205,4 | Cát Lái |
Giường CM7311 Q (2460*2140*1975)mm, gỗ bạch dương | Bộ | 20 | 223,9 | Phước Long | |
Ghế 4170301(2015*770*660)mm gỗ thông | Cái | 34 | 124,6 | Tây Nam | |
Xamoa | Bàn D553-35 (2750 x 1120 x 770)mm, sơn 3 lớp (gỗ cao su xẻ, gỗ anh đào) | Cái | 17 | 212,4 | Cái Mép |
Kệ tủ D736-76 (1905 x 711 x 398)mm, sơn 3 lớp (gỗ cao su xẻ, gỗ tràm) | Cái | 11 | 104,0 | Cái Mép | |
Tủ gỗ dương,cao su, oak 725-GCH (1702*508*1220)mm | Cái | 15 | 220,0 | Cái Mép |
Số liệu thống kê sơ bộ, chỉ sử dụng để tham khảo
Lượt xem: 1039
Thống kê truy cập
Đang truy cập:1190
Tổng truy cập: 18466134