Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trường Hàn Quốc tăng mạnh
2018-10-16 10:12:00.0
Theo số liệu thống kê sơ bộ, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang Hàn Quốc trong tháng 9/2018 ước đạt 72 triệu USD, nâng kim ngạch xuất khẩu trong 9 tháng đầu năm 2018 ước đạt 704 triệu USD, tăng 54,1% so với cùng kỳ năm 2017.
Theo Cơ quan Xúc tiến Đầu tư và Thương mại Hàn Quốc (KOTRA), kim ngạch xuất khẩu của nước này trong năm nay dự kiến sẽ vượt 600 tỷ USD nhờ nhu cầu đối với những sản phẩm công nghệ thông tin và giá dầu cao. Trong 8 tháng đầu năm 2018, hoạt động xuất khẩu của Hàn Quốc đã tăng 6,6% so với cùng kỳ năm ngoái lên 399,8 tỷ USD, chủ yếu do nhu cầu tại thị trường mới nổi đối với các sản phẩm của Hàn Quốc gia tăng trong bối cảnh kinh tế toàn cầu phục hồi. Mặc dù có những lo ngại rằng kinh tế Hàn Quốc có thể bước vào giai đoạn suy giảm, khi lòng tin tiêu dùng và chi tiêu tư nhân sụt giảm, song các quan chức nước này khẳng định việc thực thi chi tiêu theo chính sách tài khóa sẽ thúc đẩy đà phục hồi của nền kinh tế vào tạo mới việc làm.
Theo số liệu từ Hiệp hội Hiệp hội Thương mại Quốc tế Hàn Quốc, nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ của Hàn Quốc trong tháng 8/2018 đạt 93,26 triệu USD và 28,3 nghìn tấn, tăng 2,2% về trị giá và giảm 0,5% về lượng so với tháng 7/2018, tăng 0,3% trị giá và tăng 1,1% về lượng so với cùng kỳ năm 2017. Trong 8 tháng đầu năm 2018, nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ của Hàn Quốc đạt 734,5 triệu USD và 231 nghìn tấn, tăng 8,4% về trị giá và tăng 6,6% về lượng so với cùng kỳ năm 2017.
Trong số những thị trường cung cấp chính mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ tới Hàn Quốc trong 8 tháng đầu năm 2018 thì Hàn Quốc đã tăng mạnh nhập khẩu từ thị trường Việt Nam với lượng đạt 51,3 nghìn tấn và trị giá đạt 137,8 triệu USD, tăng 19,8% về lượng và 20,5% về trị giá so với cùng năm 2017. Thị phần nhập khẩu từ Việt Nam cũng được mở rộng từ mức 19,7% lên 22,2% trong 8 tháng đầu năm 2018. Do quy mô nhỏ và thiếu rừng tự nhiên, Hàn Quốc phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu sản phẩm gỗ. Mối quan tâm về môi trường tiếp tục ảnh hưởng đến người tiêu dùng Hàn Quốc, khi chính phủ Hàn Quốc đang nỗ lực giải quyết vấn đề khí thải carbon và hội chứng “bệnh tật” từ các phương pháp xây dựng ngoài gỗ, đang chiếm ưu thế trong phát triển thành phố.
Điều này tạo ra một cơ hội thị trường gỗ và sản phẩm gỗ, với việc xây dựng nhà khung gỗ để thay thế cho các vật liệu xây dựng khác và đồng thời đáp ứng đúng sở thích đối với gỗ trong thiết kế nhà truyền thống của Người Hàn Quốc. Chính vì vậy, xu hướng sử dụng gỗ và sản phẩm gỗ ngày càng tăng tại thị trường Hàn Quốc.
Trong thời gian qua, do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế nói chung, và số lượng người độc thân nhiều, nên nhu cầu chọn những sản phẩm nội thất nhỏ nhưng chứa nhiều tiện ích đang được ưu tiên tại thị trường Hàn Quốc, thêm nữa những sản phẩm nội thất từ thủ công mỹ nghệ tinh xảo cũng được Hàn Quốc khá quan tâm.
Theo đó, các sản phẩm nội thất từ Việt Nam đã và đang đáp ứng được xu hướng tiêu dùng của người Hàn Quốc, vì vậy tốc độ tăng trưởng xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ, đặc biệt là nhóm hàng đồ nội thất gỗ là nhóm hàng chính xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc trong 8 tháng đầu năm 2018 tăng cao. Với tốc độ tăng trưởng như hiện tại, cùng với nhu cầu vẫn tiếp tục tăng tại thị trường Hàn Quốc, dự báo xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc trong năm 2018 tăng 50% so với năm 2017.
Tuy nhiên, từ ngày 1/10/2018, Hàn Quốc sẽ áp dụng Luật Sử dụng gỗ bền vững sửa đổi năm 2017, đòi hỏi các doanh nghiệp doanh nghiệp xuất khẩu gỗ và các sản phẩm gỗ của Việt Nam phải kiểm soát rủi ro nguồn nguyên liệu khi đưa hàng sang thị trường này.
Theo đó, các nhà nhập khẩu vào Hàn Quốc 15 mã hàng gỗ và sản phẩm gỗ thuộc chương 44 phải làm thủ tục khai báo nguồn gốc gỗ nhập khẩu cho Tổng cục Lâm nghiệp Hàn Quốc trước khi làm thủ tục thông quan với cơ quan hải quan và phải chứng minh gỗ có nguồn gốc hợp pháp. Từ năm 2020, luật này sẽ áp dụng đối với toàn bộ mặt hàng gỗ thuộc chương 44 và mặt hàng gỗ thuộc chương 94 của hệ thống mã HS theo quy định của Thông tư số 65/2017/TT-BTC.
Để xuất khẩu gỗ vào thị trường Hàn Quốc ổn định và bền vững, cần tăng cường cơ hội, giảm thiểu rủi ro là chiến lược phát triển lâu dài cho mỗi doanh nghiệp và cả ngành gỗ Việt Nam. Loại bỏ nguồn gỗ nguyên liệu rủi ro cao có nguồn gốc từ nhập khẩu, thay thế bởi các nguồn gỗ nguyên liệu sạch là nhu cầu cấp bách.
Tình hình xuất khẩu gỗ và sản phẩm của Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc
Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang Hàn Quốc trong tháng 8/2018 đạt 84,7 triệu USD, giảm 3,4% so với tháng trước, tăng 41,7% so với cùng kỳ năm 2017. Lũy kế đến hết tháng 8/2018, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc đạt 632,3 triệu USD, tăng 52,8% so với năm 2017.
Mặt hàng gỗ,ván và ván sàn là mặt hàng xuất khẩu tăng mạnh nhất sang thị trường Hàn Quốc trong 8 tháng đầu năm 2018, với kim ngạch xuất khẩu đạt 182,8 triệu USD, tăng 44,3% so với cùng kỳ năm 2017. Các mặt hàng gỗ chính xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc như: Gỗ dán, ván, ván ép, ván sợi, ván sàn, ván bóc...
Tiếp theo là mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ, với kim ngạch xuất khẩu trong 8 tháng đầu năm 2018 đạt 154 triệu USD, tăng 15,9% so với cùng kỳ năm 2017. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu đồ nội thất phòng khách và phòng ăn, đồ nội thất phòng ngủ, đồ nội thất nhà bếp, đồ nội thất văn phòng đều tăng trưởng mạnh, chỉ có mặt hàng ghế khung gỗ giảm.
Ngoài ra, còn một số mặt hàng khác xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc trong 8 tháng đầu năm 2018 như: Dăm gỗ, cửa gỗ, đồ gỗ mỹ nghệ, khung gương...
Mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc trong tháng 8 và 8 tháng đầu năm 2018(ĐVT: Nghìn USD)
Mặt hàng | Tháng 8/2018 (Nghìn USD) | So với T7/2018 (%) | So với T8/2017 (%) | 8 tháng 2018 (Nghìn USD) | So với 8 tháng 2017 (%) | Tỷ trọng 8 tháng (%)
| |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm 2018 | Năm 2017 | ||||||
Tổng | 84.728 | -3,4 | 41,7 | 632.313 | 52,8 | 100,0 | 100,0 |
Gỗ, ván và ván sàn | 22.640 | -10,8 | 38,3 | 182.834 | 44,3 | 28,9 | 30,6 |
Đồ nội thất bằng gỗ | 22.946 | 11,7 | 26,2 | 153.994 | 15,9 | 24,4 | 32,1 |
Ghế khung gỗ | 8.210 | 11,9 | 10,6 | 54.290 | -0,7 | 8,6 | 13,2 |
Đồ nội thất phòng khách và phòng ăn | 6.191 | 17,1 | 47,5 | 39.228 | 28,8 | 6,2 | 7,4 |
Đồ nội thất nhà bếp | 4.428 | 4,9 | 20,8 | 29.855 | 25,7 | 4,7 | 5,7 |
Đồ nội thất phòng ngủ | 3.684 | 13,1 | 41,0 | 27.660 | 29,5 | 4,4 | 5,2 |
Đồ nội thất văn phòng | 433 | -1,2 | 51,1 | 2.960 | 10,3 | 0,5 | 0,6 |
Dăm gỗ | 7.709 | 48,0 | 47,6 | 46.411 | 29,7 | 7,3 | 8,6 |
Cửa gỗ | 340 | 9,6 | 74,3 | 2.122 | 23,3 | 0,3 | 0,4 |
Đồ gỗ mỹ nghệ | 198 | 97,2 | -1,0 | 1.337 | 21,2 | 0,2 | 0,3 |
Khung gương | 25 | 13,9 | -27,7 | 151 | -0,1 | 0,0 | 0,0 |
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan
Số liệu thống kê từ Hiệp hội Thương mại Quốc tế Hàn Quốc
Mặt hàng nội thất bằng gỗ Hàn Quốc nhập khẩu trong 8 tháng đầu năm 2018
ĐVT: Lượng - tấn; Trị giá - nghìn USD; Đơn giá - USD/tấn
Mặt hàng | 8 tháng năm 2018 | So với 8 tháng năm 2017 (%) | Tỷ trọng 8 tháng theo lượng (%) | |||||
Lượng | Trị giá | Đơn giá | Lượng | Trị giá | Đơn giá | Năm 2018 | Năm 2017 | |
Tổng | 230.980 | 734.474 | 3.179,8 | 6,6 | 8,4 | 1,7 | 100,0 | 100,0 |
940169+940161 | 90.656 | 368.522 | 4.065,0 | 7,1 | 7,0 | 0,0 | 39,2 | 39,1 |
940360 | 63.624 | 178.251 | 2.801,6 | 4,8 | 7,6 | 2,6 | 27,5 | 28,0 |
940350 | 32.287 | 85.870 | 2.659,5 | 2,1 | 3,5 | 1,4 | 14,0 | 14,6 |
940330 | 27.713 | 42.015 | 1.516,1 | 9,9 | 18,3 | 7,6 | 12,0 | 11,6 |
940340 | 16.697 | 59.813 | 3.582,4 | 14,7 | 22,2 | 6,5 | 7,2 | 6,7 |
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Hiệp hội Thương mại Quốc tế Hàn Quốc
Ghi chú: (Mã HS: 940161+940169 là ghế khung gỗ; 940330 đồ nội thất văn phòng; 940340 đồ nội thất nhà bếp; 940350 đồ nội thất phòng ngủ; 940360 đồ nội thất phòng khách và phòng ngủ)
Hàn Quốc nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ từ các thị trường chính trong 8 tháng đầu năm 2018
ĐVT: Lượng - tấn; Trị giá - nghìn USD; Đơn giá - USD/tấn
Thị trường | 8 tháng năm 2018 | So với 8 tháng năm 2017 (%) | Tỷ trọng 8 tháng theo lượng (%) | |||||
Lượng | Trị giá | Đơn giá | Lượng | Trị giá | Đơn giá | Năm 2018 | Năm 2017 | |
Tổng | 230.978 | 734.471 | 3.179,8 | 6,6 | 8,4 | 1,7 | 100,0 | 100,0 |
Trung Quốc | 147.292 | 423.844 | 2.877,6 | 3,1 | 4,3 | 1,1 | 63,8 | 65,9 |
Việt Nam | 51.288 | 137.863 | 2.688,0 | 19,8 | 20,5 | 0,5 | 22,2 | 19,7 |
EU | 12.742 | 94.082 | 7.383,9 | 5,5 | 12,7 | 6,8 | 5,5 | 5,6 |
Italia | 4.008 | 47.623 | 11.883,4 | 13,3 | 16,7 | 3,0 | 1,7 | 1,6 |
Đức | 1.081 | 10.823 | 10.013,6 | -44,3 | -25,9 | 33,1 | 0,5 | 0,9 |
Ba Lan | 2.668 | 8.509 | 3.189,2 | 15,4 | 34,3 | 16,4 | 1,2 | 1,1 |
Pháp | 582 | 5.104 | 8.771,9 | 145,7 | 42,0 | -42,2 | 0,3 | 0,1 |
Đan Mạch | 662 | 4.246 | 6.415,2 | 25,2 | 46,6 | 17,1 | 0,3 | 0,2 |
Lítva | 1.223 | 3.128 | 2.557,6 | 3,5 | 35,0 | 30,5 | 0,5 | 0,5 |
CH.Séc | 326 | 2.297 | 7.038,3 | 7,1 | 1,0 | -5,7 | 0,1 | 0,1 |
Bồ Đào Nha | 447 | 2.129 | 4.765,5 | -13,4 | -13,6 | -0,3 | 0,2 | 0,2 |
Anh | 312 | 2.073 | 6.646,0 | -14,0 | 11,9 | 30,2 | 0,1 | 0,2 |
Rumani | 300 | 1.711 | 5.702,7 | 4,9 | 17,8 | 12,3 | 0,1 | 0,1 |
Slovakia | 533 | 1.590 | 2.982,7 | 51,3 | 64,8 | 8,9 | 0,2 | 0,2 |
Thuỵ Điển | 176 | 1.128 | 6.396,3 | -8,3 | -13,4 | -5,5 | 0,1 | 0,1 |
Indonesia | 7.542 | 27.341 | 3.625,3 | 11,6 | 13,4 | 1,6 | 3,3 | 3,1 |
Malaysia | 5.242 | 15.829 | 3.019,9 | -6,9 | -9,5 | -2,8 | 2,3 | 2,6 |
Thái Lan | 4.187 | 11.127 | 2.657,7 | 11,0 | 15,8 | 4,3 | 1,8 | 1,7 |
Mỹ | 690 | 9.743 | 14.112,8 | 9,5 | 30,4 | 19,0 | 0,3 | 0,3 |
Đài Loan | 540 | 3.299 | 6.110,8 | -12,2 | -6,1 | 6,9 | 0,2 | 0,3 |
Na Uy | 88 | 2.736 | 31.242,5 | -6,2 | 2,5 | 9,3 | 0,0 | 0,0 |
Nhật Bản | 179 | 2.390 | 13.338,8 | 7,7 | 4,4 | -3,1 | 0,1 | 0,1 |
ấn Độ | 417 | 1.896 | 4.544,9 | -18,6 | -14,9 | 4,5 | 0,2 | 0,2 |
Philipine | 392 | 1.099 | 2.803,0 | -15,8 | -16,9 | -1,3 | 0,2 | 0,2 |
Bosnia&Herzegov | 75 | 981 | 13.083,1 | -41,0 | -10,2 | 52,2 | 0,0 | 0,1 |
Nga | 111 | 410 | 3.689,2 | 77,4 | 203,7 | 71,2 | 0,0 | 0,0 |
Mêhicô | 16 | 363 | 22.912,3 | 384,2 | 359,5 | -5,1 | 0,0 | 0,0 |
Australia | 10 | 301 | 29.223,3 | 622,8 | 903,3 | 38,8 | 0,0 | 0,0 |
Singapore | 7 | 200 | 28.764,6 | -44,8 | -27,0 | 32,2 | 0,0 | 0,0 |
Hồng Kông | 12 | 184 | 15.576,1 | 55,3 | 55,9 | 0,4 | 0,0 | 0,0 |
Canada | 5 | 154 | 33.786,7 | 215,4 | 1183,3 | 306,8 | 0,0 | 0,0 |
Braxin | 33 | 126 | 3.876,6 | 591,7 | 530,0 | -8,9 | 0,0 | 0,0 |
Bêlarút | 73 | 98 | 1.333,9 | 35,6 | 53,1 | 13,0 | 0,0 | 0,0 |
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Hiệp hội Thương mại Quốc tế Hàn Quốc
Doanh nghiệp xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang Hàn Quốc trong tháng 8 và 8 tháng đầu năm 2018 (ĐVT: Nghìn USD)
STT | Doanh nghiệp xuất khẩu | Tháng 8/2018 | 8 tháng 2018 |
---|---|---|---|
1 | Cty TNHH Một Thành Viên Năng Lượng An Việt Phát | 9.686 | 51.621 |
2 | Cty Cổ Phần Eastwood Energy | 2.638 | 37.230 |
3 | Cty TNHH Một Thành Viên Hào Hưng Quảng Ngãi | 5.265 | 29.439 |
4 | Cty TNHH Xuất Khẩu Uni | 217 | 17.027 |
5 | Cty TNHH Quế Lâm Phú Thọ | 2.074 | 16.853 |
6 | Cty TNHH xuất nhập khẩu Thanh Hùng | 1.746 | 14.680 |
7 | Cty TNHH Năng Lượng Tân Phát | 1.475 | 12.611 |
8 | Cty Tnhh Nông Nghiệp Mj Việt Nam | 1.593 | 11.712 |
9 | Cty TNHH Một Thành Viên Kiều Thi Junma | 2.028 | 11.414 |
10 | Cty TNHH Liên Doanh Nguyên Liệu Giấy Quảng Nam | 2.372 | 9.343 |
11 | Cty TNHH Gỗ Rongjia Việt Nam | 1.446 | 9.083 |
12 | Cty TNHH Savi | 1.303 | 8.796 |
13 | Cty TNHH Cung ứng Việt Nam | 847 | 6.915 |
14 | Cty TNHH Một Thành Viên Gỗ Hoàng Thông | 712 | 6.689 |
15 | Cty Trách Nhiệm Hữu Hạn Cát Phú Vũng Tàu | 0 | 6.488 |
16 | Cty Cổ Phần Năng Lượng Thiện Minh | 0 | 6.051 |
17 | Cty cổ phần sản xuất và xuất nhập khẩu Long Đạt | 458 | 5.793 |
18 | Cty TNHH SảN XUấT THươNG MạI VạN CHíNH | 881 | 5.733 |
19 | Cty TNHH Phục Hy | 992 | 5.443 |
20 | Cty TNHH Gỗ Lăng Giang | 660 | 5.379 |
21 | Cty Cổ Phần Woodsland | 406 | 5.084 |
22 | Cty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hyundai Livart Vina | 659 | 4.909 |
23 | Cty Cổ Phần Thương Mại Và Sản Xuất Thuận Phúc | 657 | 4.752 |
24 | Cty Cổ Phần Chế Biến Gỗ Đức Thành | 754 | 4.707 |
25 | Cty TNHH Nhiệt Quang | 319 | 4.627 |
26 | Cty Tnhh Wood Industry Yên Bái | 820 | 4.508 |
27 | Cty TNHH UJU VINA Thái Nguyên | 443 | 4.441 |
28 | Cty Cổ Phần Kỹ Nghệ Gỗ Mdf Bison | 948 | 4.408 |
29 | Cty Tnhh Serveone (Việt Nam) | 2.153 | 4.276 |
30 | Cty TNHH Chế Biến Gỗ An An | 115 | 4.007 |
Số liệu thống kê sơ bộ, chỉ sử dụng để tham khảo
Lượt xem: 2160
Thống kê truy cập
Đang truy cập:1172
Tổng truy cập: 18466134