Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang Nhật bản tăng trưởng khả quan trong năm 2019
2019-01-07 06:00:00.0
Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản trong tháng 11/2018 đạt 109,8 triệu USD, tăng 5,1% so với tháng trước, tăng 39,3% so với cùng kỳ năm 2017.
Lũy kế đến hết tháng 11/2018, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trường Nhật Bản đạt 1,04 tỷ USD, tăng 12% so với cùng kỳ năm 2017. Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong năm 2018 sang thị trường Nhật bản được cải thiện rõ rệt so với tốc độ tăng trưởng 4,4% trong năm 2017. Điều này cho thấy, gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam đang được người tiêu dùng Nhật Bản quan tâm.
Tốc độ tăng trưởng khá trong năm 2018 và các yếu tố cung cầu thuận lợi thúc đẩy gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản tiếp tục tăng trưởng cao hơn trong năm 2019. Dự báo, xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang Nhật Bản trong năm 2019 tăng 15% so với năm 2018.
Những yếu tố hỗ trợ gỗ và sản phẩm gỗ xuất khẩu của Việt Nam tăng mạnh sang Nhật Bản trong năm 2019 như:
+ Nhu cầu nhập khẩu lớn, nhưng trị giá nhập khẩu từ Việt Nam vẫn còn thấp. Theo số liệu thống kê từ Cơ quan Hải quan Nhật Bản, trị giá nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ của Nhật Bản trong 10 tháng năm 2018 đạt 597,8 nghìn tấn và 202,5 tỷ Yên (tương đương với 1,8 tỷ USD), giảm 0,3% về lượng và tăng 1,3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2017.
Thị phần đồ nội thất bằng gỗ của Việt Nam tại thị trường Nhật Bản đã tăng từ 22,3% trong 10 tháng năm 2017 lên 22,5% trong 10 tháng năm 2018. Việt Nam hiện là nguồn cung cấp đồ nội thất bằng gỗ lớn thứ hai ở Nhật Bản sau Trung Quốc. Nhật Bản nhập khẩu nhiều nhất là mặt hàng đồ nội thất phòng khách và phòng ăn. Trị giá nhập khẩu đồ nội thất phòng khách và phòng ăn chiếm tới 51,2% tổng trị giá nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ của Nhật Bản. Trong đó, Nhật Bản nhập khẩu chủ yếu từ thị trường Trung Quốc, Việt Nam và Malaysia.
+ Trong Hiệp định CPTPP, Nhật Bản là một trong những thị trường quan trọng của ngành gỗ Việt Nam. Với CPTPP, thuế suất thuế nhập khẩu về 0% thì thuế nhập công nghệ và thiết bị giảm nên doanh nghiệp chề biến gỗ có điều kiện nhiều hơn trong mua máy móc, thiết bị và công nghệ từ các quốc gia phát triển như Nhật Bản. Tận dụng lợi thế về thuế suất nhập khẩu, các doanh nghiệp đang chủ động xây dựng chuỗi giá trị khép kín từ sản xuất đến tiêu thụ, tăng cường hợp tác, liên kết nhằm nâng cao chất lượng, giảm giá thành, từ đó tăng sức cạnh tranh với hàng nhập khẩu.
Tình hình xuất khẩu gỗ trong tháng 10 và 10 tháng năm 2018
Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản trong tháng 10/2018 đạt 104,5 triệu USD, tăng 2,6% so với tháng trước, tăng 22,0% so với cùng kỳ năm 2017. Trong 10 tháng năm 2018, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tới thị trường Nhật Bản đạt 931,3 triệu USD, tăng 9,5% so với cùng kỳ năm 2017.
Mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ là mặt hàng chính xuất khẩu tới Nhật Bản trong 10 tháng năm 2018, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này đạt 385,4 triệu USD, tăng 1,3% so với cùng kỳ năm 2017. Thị phần xuất khẩu đồ nội thất bằng gỗ chiếm tới 41,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản. Như vậy với so với tốc độ tăng trưởng chung mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ sang Nhật Bản thì tốc độ tăng trưởng mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ vẫn còn chậm. Trong cơ cấu mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ xuất khẩu sang Nhật Bản thì đồ nội thất phòng khách và phòng ăn là mặt hàng có kim ngạch dẫn đầu đạt 105,8 triệu USD, tăng 3,5% so với cùng kỳ năm 2017. Tiếp theo là đồ nội thất phòng ngủ, ghế khung gỗ, đồ nội thất văn phòng, đồ nội thất nhà bếp. Trong đó, đáng chú ý kim ngạch xuất khẩu mặt hàng đồ nội thất nhà bếp xuất khẩu sang Nhật Bản đạt tốc độ tăng trưởng cao trong 10 tháng năm 2018.
Trong 10 tháng năm 2018 còn một số mặt hàng khác cũng xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản như: Dăm gỗ, gỗ, ván và ván sàn, đồ gỗ mỹ nghệ, cửa gỗ...
Mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản trong tháng 10 và 10 tháng năm 2018
Mặt hàng |
Tháng 10/2018 (Nghìn USD) |
So với tháng 9/2018 (%)
|
So với tháng 10/2017 (%)
|
10 tháng 2018 (Nghìn USD) |
So với 10 tháng 2017 (%)
|
Tỷ trọng theo kim ngạch 10 tháng(%) |
|
Năm 2018 |
Năm 2017 |
||||||
Tổng |
104.450 |
2,6 |
22,0 |
931.264 |
9,5 |
100,0 |
100,0 |
Đồ nội thất bằng gỗ |
46.239 |
18,1 |
11,8 |
385.416 |
1,3 |
41,4 |
44,7 |
Đồ nội thất phòng khách và phòng ăn |
13.006 |
14,7 |
17,3 |
105.800 |
3,5 |
11,4 |
12,0 |
Đồ nội thất phòng ngủ |
8.928 |
26,9 |
12,3 |
82.259 |
0,0 |
8,8 |
9,7 |
Ghế khung gỗ |
9.291 |
16,0 |
-7,4 |
82.175 |
-8,4 |
8,8 |
10,5 |
Đồ nội thất văn phòng |
7.418 |
0,0 |
7,5 |
57.706 |
-6,8 |
6,2 |
7,3 |
Đồ nội thất nhà bếp |
7.597 |
41,7 |
41,1 |
57.476 |
29,6 |
6,2 |
5,2 |
Dăm gỗ |
35.454 |
-14,3 |
27,6 |
347.056 |
13,0 |
37,3 |
36,1 |
Gỗ, ván và ván sàn |
13.998 |
8,9 |
26,5 |
128.783 |
21,1 |
13,8 |
12,5 |
Đồ gỗ mỹ nghệ |
225 |
83,2 |
12,8 |
1.946 |
10,0 |
0,2 |
0,2 |
Cửa gỗ |
131 |
51,3 |
-59,7 |
1.244 |
-57,8 |
0,1 |
0,3 |
Nguồn: Tính toán từ số liệu củaTổng cục Hải quan
Mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ chính Nhật Bản nhập khẩu trong 10 tháng năm 2018
(So sánh theo đồng Yên)
Mặt hàng (Mã hàng HS) |
10 tháng 2018 |
So với 10 tháng 2018 |
Tỷ trọng theo trị giá 10 tháng |
||||||
Lượng |
Trị giá (ĐVT: nghìn) |
Đơn giá |
Lượng |
Trị giá |
Đơn giá |
Năm 2018 |
Năm 2017 |
||
Tấn |
Yên |
USD |
Yên/kg |
% |
% |
% |
% |
% |
|
Tổng |
597.837 |
202.509.322 |
1.800.083 |
338,7 |
-0,3 |
1,3 |
1,7 |
100,0 |
100,0 |
940360 |
350.190 |
103.665.815 |
921.474 |
296,0 |
-0,9 |
1,2 |
2,1 |
51,2 |
51,3 |
940161+940169 |
119.740 |
63.796.844 |
567.083 |
532,8 |
-2,4 |
-1,5 |
1,0 |
31,5 |
32,4 |
940350 |
86.921 |
19.803.788 |
176.034 |
227,8 |
7,3 |
5,4 |
-1,7 |
9,8 |
9,4 |
940340 |
33.711 |
13.219.549 |
117.507 |
392,1 |
1,1 |
15,5 |
14,3 |
6,5 |
5,7 |
940330 |
7.275 |
2.023.326 |
17.985 |
278,1 |
-21,9 |
-15,4 |
8,3 |
1,0 |
1,2 |
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Hải quan Nhật Bản
Nhập khẩu đồ nội thất gỗ của Nhật Bản từ các thị trường chính trong 10 tháng năm 2018 (Mã HS: 940161,940169,940330,940340,940350,940360)
Thị trường |
10 tháng 2018 |
So với 10 tháng 2018 |
Tỷ trọng theo trị giá 10 tháng |
||||||
Lượng |
Trị giá (ĐVT: nghìn) |
Đơn giá |
Lượng |
Trị giá |
Đơn giá |
Năm 2018 |
Năm 2017 |
||
Tấn |
Yên |
USD |
Yên/kg |
% |
% |
% |
% |
% |
|
Tổng |
597.837 |
202.509.322 |
1.800.083 |
338,7 |
-0,3 |
1,3 |
1,7 |
100,0 |
100,0 |
Trung Quốc |
258.739 |
94.732.030 |
842.062 |
366,1 |
-1,4 |
-0,2 |
1,2 |
46,8 |
47,5 |
Việt Nam |
156.244 |
45.534.380 |
404.750 |
291,4 |
5,5 |
2,4 |
-3,0 |
22,5 |
22,3 |
EU |
18.214 |
13.984.799 |
124.309 |
767,8 |
7,6 |
15,7 |
7,5 |
6,9 |
6,0 |
Italia |
4.311 |
4.567.841 |
40.603 |
1.059,5 |
7,3 |
10,1 |
2,7 |
2,3 |
2,1 |
Đan Mạch |
928 |
1.675.021 |
14.889 |
1.805,6 |
-18,1 |
1,7 |
24,2 |
0,8 |
0,8 |
Đức |
1.044 |
1.609.274 |
14.305 |
1.541,1 |
19,9 |
8,6 |
-9,4 |
0,8 |
0,7 |
Ba Lan |
5.036 |
1.432.436 |
12.733 |
284,4 |
6,9 |
17,2 |
9,6 |
0,7 |
0,6 |
Pháp |
463 |
1.298.235 |
11.540 |
2.802,3 |
216,5 |
50,9 |
-52,3 |
0,6 |
0,4 |
Anh |
847 |
702.442 |
6.244 |
828,9 |
-4,0 |
3,2 |
7,5 |
0,3 |
0,3 |
Lítva |
2.271 |
591.365 |
5.257 |
260,4 |
3,0 |
40,7 |
36,5 |
0,3 |
0,2 |
Cộng Hòa Séc |
400 |
336.628 |
2.992 |
841,1 |
42,2 |
33,6 |
-6,0 |
0,2 |
0,1 |
Latvia |
980 |
331.618 |
2.948 |
338,5 |
13,1 |
36,0 |
20,2 |
0,2 |
0,1 |
Slovenia |
212 |
273.721 |
2.433 |
1.293,6 |
264,7 |
231,8 |
-9,0 |
0,1 |
0,0 |
Tây Ban Nha |
203 |
254.152 |
2.259 |
1.251,0 |
-5,3 |
5,3 |
11,2 |
0,1 |
0,1 |
Malaysia |
68.330 |
11.983.573 |
106.521 |
175,4 |
-5,7 |
-8,8 |
-3,3 |
5,9 |
6,6 |
Philipine |
12.274 |
10.399.158 |
92.437 |
847,2 |
47,0 |
47,1 |
0,1 |
5,1 |
3,5 |
TháI Lan |
40.138 |
9.884.101 |
87.859 |
246,3 |
-0,2 |
-1,0 |
-0,8 |
4,9 |
5,0 |
Indonesia |
29.316 |
8.858.416 |
78.741 |
302,2 |
-17,8 |
-16,7 |
1,3 |
4,4 |
5,3 |
Đài Loan |
11.840 |
4.117.056 |
36.596 |
347,7 |
-8,1 |
-7,7 |
0,4 |
2,0 |
2,2 |
Mỹ |
298 |
811.055 |
7.209 |
2.724,6 |
-6,5 |
-4,8 |
1,8 |
0,4 |
0,4 |
Campuchia |
530 |
454.704 |
4.042 |
857,6 |
42,4 |
59,1 |
11,7 |
0,2 |
0,1 |
Rumania |
498 |
334.493 |
2.973 |
671,3 |
-18,1 |
-15,1 |
3,7 |
0,2 |
0,2 |
Hàn Quốc |
273 |
264.013 |
2.347 |
966,8 |
-31,6 |
-21,5 |
14,8 |
0,1 |
0,2 |
Na Uy |
70 |
218.474 |
1.942 |
3.111,7 |
21,9 |
19,1 |
-2,4 |
0,1 |
0,1 |
Ấn Độ |
241 |
205.834 |
1.830 |
853,1 |
-3,0 |
2,7 |
5,9 |
0,1 |
0,1 |
Bungary |
129 |
156.078 |
1.387 |
1.207,1 |
-46,1 |
-47,3 |
-2,3 |
0,1 |
0,1 |
Canada |
113 |
115.425 |
1.026 |
1.023,1 |
51,3 |
53,0 |
1,1 |
0,1 |
0,0 |
Thụy Sỹ |
19 |
102.820 |
914 |
5.297,0 |
108,8 |
129,0 |
9,7 |
0,1 |
0,0 |
Australia |
34 |
92.235 |
820 |
2.680,3 |
26,3 |
-22,3 |
-38,5 |
0,0 |
0,1 |
Serbia |
39 |
43.266 |
385 |
1.116,5 |
150,0 |
185,8 |
14,3 |
0,0 |
0,0 |
Nga |
104 |
37.781 |
336 |
362,8 |
-33,1 |
-3,7 |
43,9 |
0,0 |
0,0 |
Hồng Kông |
34 |
26.545 |
236 |
770,4 |
303,3 |
-45,5 |
-86,5 |
0,0 |
0,0 |
Singapore |
8 |
23.184 |
206 |
2.944,7 |
149,7 |
81,4 |
-27,3 |
0,0 |
0,0 |
Mexico |
9 |
22.272 |
198 |
2.568,9 |
54,5 |
68,2 |
8,8 |
0,0 |
0,0 |
Bos and her |
47 |
22.086 |
196 |
473,3 |
9,6 |
7,0 |
-2,4 |
0,0 |
0,0 |
Belarut |
202 |
19.990 |
178 |
99,1 |
-12,3 |
0,7 |
14,8 |
0,0 |
0,0 |
Hungary |
10 |
14.542 |
129 |
1.512,4 |
-40,9 |
-40,1 |
1,4 |
0,0 |
0,0 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
14 |
11.547 |
103 |
810,1 |
-45,1 |
-44,6 |
0,9 |
0,0 |
0,0 |
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Hải quan Nhật Bản
Ghi chú: Tỷ giá cập nhật theo ngày 19/12/2018 (1 USD= 112,50 Yên)
50 doanh nghiệp xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ hàng đầu trong 10 tháng năm 2018
STT |
Doanh nghiệp xuất khẩu |
Kim ngạch (Nghìn USD) |
1 |
Doanh Nghiệp Chế Xuất Nitori Việt Nam |
87.443 |
2 |
Cty TNHH Sản Xuất Thương Mại Bình An Phú |
40.298 |
3 |
Cty TNHH sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật Cái Lân |
34.677 |
4 |
Cty CP Lâm sản PISICO Quảng Nam |
30.636 |
5 |
Cty Cổ Phần Sản Xuất - Thương Mại - Dịch Vụ Tân Mỹ |
28.248 |
6 |
Cty Cổ Phần Đồng Nai |
27.333 |
7 |
Cty TNHH EIDAI Việt Nam |
25.961 |
8 |
Cty Cổ Phần Hưng Vượng |
24.375 |
9 |
Cty Cổ Phần Cảng Thái Hưng |
21.111 |
10 |
Cty TNHH sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật Vũng áng |
19.870 |
11 |
Cty TNHH Isseiki Furniture (Việt Nam) |
19.551 |
12 |
Cty Cp Kỹ Nghệ Gỗ Việt |
19.213 |
13 |
Cty Cổ Phần Năng Lượng Sinh Học Phú Tài |
17.963 |
14 |
Cty TNHH Great Kingdom International Corporation Biên Hòa |
17.512 |
15 |
Cty Cổ Phần Chế Biến Lâm Sản Xuất Khẩu Pisico Huế |
16.794 |
16 |
Cty TNHH Cerubo |
15.394 |
17 |
Cty Cổ Phần Sáng Tạo Bình Dương |
15.279 |
18 |
Cty TNHH Chế Biến Dăm Gỗ Đại Thắng |
14.880 |
19 |
Cty TNHH Dai Sheng Enterprise Việt Nam |
13.361 |
20 |
Cty TNHH Liên Doanh Nguyên Liệu Giấy Cát Phú |
13.241 |
21 |
Cty TNHH Chế Biến Lâm Sản Và Thương Mại Hiểu Đức |
13.224 |
22 |
Cty TNHH Shaiyo Aa Việt Nam |
13.147 |
23 |
Cty TNHH sản xuất Nguyên liệu giấy Việt - Nhật |
12.711 |
24 |
Cty TNHH MAEVE FURN |
12.445 |
25 |
Cty TNHH xuất nhập khẩu và thương mại Hải Linh |
11.584 |
26 |
Cty TNHH Thanh Hòa |
11.556 |
27 |
Cty TNHH Liên Doanh Nguyên Liệu Giấy Huế |
11.531 |
28 |
Cty TNHH Sản Xuất Dăm Gỗ Bình Định |
10.885 |
29 |
Cty Trách Nhiệm Hữu Hạn Cát Phú Vũng Tàu |
10.684 |
30 |
Cty TNHH Phát Triển |
10.247 |
31 |
Cty TNHH Shirai Việt Nam |
9.630 |
32 |
Cty TNHH Nông Trại Xanh |
9.091 |
33 |
Cty TNHH Viễn Lâm |
8.024 |
34 |
Cty TNHH Frama Group ( Việt Nam) |
7.713 |
35 |
Cty TNHH Một Thành Viên Năng Lượng An Việt Phát |
7.442 |
36 |
Cty TNHH Bảo Hưng |
5.746 |
37 |
Cty Cổ Phần Thương Mại Lương Sơn |
5.323 |
38 |
Cty TNHH Đồ Gỗ Fukui Việt Nam |
5.250 |
39 |
Cty TNHH Sato-Sangyo Việt Nam |
5.219 |
40 |
Cty TNHH Trồng Rừng Quy Nhơn |
5.019 |
41 |
Cty TNHH Sơn Cao |
4.773 |
42 |
Cty Cổ Phần Vi Na G7 |
4.687 |
43 |
Cty Cổ Phần Sinh Lộc Phát |
4.587 |
44 |
Cty TNHH HOSO Việt nam |
4.306 |
45 |
Cty TNHH Japan New Furniture Việt Nam |
4.292 |
46 |
Cty TNHH Cát Phú Quảng Bình |
4.204 |
47 |
Cty TNHH Cát Phú Đồng Nai |
4.009 |
48 |
Cty Trách Nhiệm Hữu Hạn Công Vinh Hoà Bình |
3.979 |
49 |
Cty TNHH Chen Founder Enterprise Việt Nam |
3.418 |
50 |
Cty TNHH Sản Xuất Thương Mại Đại Hòa Nam |
3.408 |
Số liệu thống kê sơ bộ, chỉ sử dụng để tham khảo
Lượt xem: 2363
Thống kê truy cập
Đang truy cập:522
Tổng truy cập: 18556207