Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang Mỹ tăng trưởng khả quan trong năm 2019
2018-12-24 11:01:00.0
Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang thị trường Mỹ trong tháng 11/2018 đạt 382,1 triệu USD, giảm 1,8% so với tháng trước, tăng 20,0% so với cùng kỳ năm 2017. Lũy kế từ đầu năm đến tháng 11/2018, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trường Mỹ đạt 3,5 tỷ USD, tăng 18,4% so với cùng kỳ năm 2017. Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trường Mỹ rất cao là động lực chính thúc đẩy ngành gỗ tăng trưởng tốt trong năm 2018. Tiếp đà tăng trưởng trong năm 2018, cùng với các cơ hội thị trường thuận lợi dự báo xuất khẩu và sản phẩm gỗ của Việt Nam năm 2019 sang Mỹ tăng 20% so với năm 2018.
Một số thuận lợi chính thúc đẩy gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam tăng mạnh sang Mỹ trong năm 2019 như:
- Nhu cầu thị trường tăng, theo số liệu thống kê từ Ủy ban Thương mại Quốc tế Mỹ, trị giá nhập khẩu đồ nội thất của Mỹ trong 10 tháng năm 2018 đạt 16,1 tỷ USD, tăng 6,7% so với cùng kỳ năm 2017. Trung Quốc và Việt Nam là hai thị trường cung cấp chính mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ tới Mỹ. Thị phần nhập khẩu từ hai thị trường này chiếm tới 66,5% tổng nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ của Mỹ.
- Trong cơ cấu mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ nhập khẩu, Mỹ tăng nhập khẩu hầu hết các mặt hàng trong 10 tháng năm 2018 trừ mặt hàng đồ nội thất văn phòng. Ghế khung gỗ và đồ nội thất phòng khách, phòng ăn là mặt hàng chính Mỹ nhập khẩu với trị giá chiếm tới 65,6% tổng trị giá nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ của Mỹ. Thị phần nhập khẩu ghế khung gỗ (HS 940161+940169) từ Việt Nam chiếm 14,8% tổng trị giá nhập khẩu ghế khung gỗ của Mỹ, mặt hàng đồ nội thất phòng khách và phòng ăn (HS 940360) chiếm 19,6% tổng trị giá nhập khẩu mặt hàng này của Mỹ.
- Đồ nội thất sẵn sàng để lắp ráp (RTA) của Mỹ được các nhà phân tích của Technavio dự báo tăng trưởng với tốc độ gần 6% trong giai đoạn năm (2019-2023). Do sự gia tăng mối lo ngại về nạn phá rừng, sự nóng lên toàn cầu và phát sinh chất thải vì vậy xu hướng sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường ngày càng tăng nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực tới môi trường. Trong phân khúc thị trường đồ nội thất RTA, hai sản phẩm sử dụng cho nhà ở và văn phòng chiếm thị phần chính, trong đó phân khúc sử dụng cho nhà ở chiếm tới 68% thị trường trong năm 2017. Dự kiến, phân khúc này sẽ tiếp tục chiếm lĩnh thị trường trong suốt thời gian dự báo, do việc xây dựng khu dân cư mở rộng cũng như sự thúc đẩy từ phía các nhà cung cấp. Thu nhập cao hơn, tăng trưởng dân số và đô thị hóa là những yếu tố chính thúc đẩy tăng trưởng của thị trường. Với xu hướng ngày càng tăng sử dụng các sản phẩm nội thất RTA tại Mỹ, các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam cần chú ý để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường trong thời gian tới.
- Tác động từ thương mại Mỹ - Trung sẽ là cơ hội cho ngành chế biến gỗ xuất khẩu của Việt Nam, bởi đơn hàng nhập khẩu sẽ có xu hướng dịch chuyển từ Trung Quốc sang Việt Nam.
- Việc áp thuế ở mức cao lên các sản phẩm gỗ của Trung Quốc là cơ hội tốt cho ngành gỗ của Việt Nam cạnh tranh về giá.
- Với chính sách phát triển nguồn nguyên liệu rừng trồng, ngành chế biến gỗ Việt Nam đang có cơ hội lớn.
Bên cạnh những thuận lợi có được, xuất khẩu sang Mỹ các doanh nghiệp cần chú ý
- Sự dịch chuyển đơn hàng và dịch chuyển đầu tư diễn ra với ý đồ lợi dụng Việt Nam để “lẩn tránh” mức thuế nhập khẩu vào Mỹ sẽ ảnh hưởng lớn tới ngành gỗ. Theo đó, cần kiểm soát chặt chẽ nguồn gốc xuất xứ của các hàng hóa xuất khẩu.
- Doanh nghiệp xuất khẩu cần theo dõi các danh mục hàng hóa bị áp thuế của Mỹ và Trung Quốc để tìm kiếm cơ hội xuất khẩu và hạn chế rủi ro.
- Doanh nghiệp cần nỗ lực trong việc nâng cao năng suất, chất lượng, năng lực cạnh tranh và giảm giá thành để có nhiều cơ hội xuất khẩu vào Mỹ.
Mặt hàng xuất khẩu:
Mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ là mặt hàng xuất khẩu chính tới thị trường Mỹ trong 10 tháng năm 2018. Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này đạt 2,7 tỷ USD, tăng 12,7% so với cùng kỳ năm 2017. Hầu hết các mặt hàng trong cơ cấu mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ xuất khẩu đều có kim ngạch tăng trong 10 tháng năm 2018, trừ mặt hàng đồ nội thất văn phòng.
Dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu là mặt hàng đồ nội thất phòng ngủ, với kim ngạch đạt 1,04 tỷ USD, tăng 5,5% so với cùng kỳ năm 2017. Giường và bộ phận giường là mặt hàng xuất khẩu chính tới Mỹ trong cơ cấu mặt hàng đồ nội thất phòng ngủ, kim ngạch xuất khẩu giường và bộ phận giường chiếm tới 49,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu đồ nội thất phòng ngủ sang Mỹ.
Tiếp theo là mặt hàng đồ nội thất phòng khách và phòng ăn với kim ngạch đạt 830,3 triệu USD, tăng 15,1% so với cùng kỳ năm 2017. Bàn và tủ là hai mặt hàng chính xuất khẩu tới Mỹ với kim ngạch đạt 357 triệu USD và 350,4 triệu USD, tăng tương ứng 25,4% và tăng 5,5% so với cùng kỳ năm 2017.
Đáng chú ý, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng ghế khung gỗ và đồ nội thất nhà bếp đạt tốc độ tăng trưởng cao sang thị trường Mỹ trong 10 tháng năm 2018.
Gỗ, ván và ván sàn xuất khẩu sang thị trường Mỹ tăng trưởng mạnh trong 10 tháng năm 2018, với kim ngạch đạt 209,1 triệu USD, tăng 142,7% so với cùng kỳ năm 2017. Tiếp theo là các mặt hàng khác như: Khung gương, đồ gỗ mỹ nghệ, cửa gỗ...
Mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ xuất khẩu sang thị trường Mỹ trong tháng 10 và 10 tháng năm 2018
Mặt hàng | Tháng 10/2018 (Nghìn USD) | So với (%) | 10 tháng 2018 (Nghìn USD) | So với 10 tháng 2017 (%) | Tỷ trọng 10 tháng (%) | ||
Tháng 9/2018 | Tháng 10/201 7 | Năm 2018 | Năm 2017 | ||||
Tổng | 388.898 | 15,5 | 30,9 | 3.119.099 | 17,5 | 100,0 | 100,0 |
Đồ nội thất bằng gỗ | 335.739 | 14,2 | 25,0 | 2.737.315 | 12,7 | 87,8 | 91,4 |
Đồ nội thất phòng ngủ | 127.942 | 15,1 | 16,6 | 1.041.794 | 5,5 | 33,4 | 37,2 |
Đồ nội thất phòng khách và phòng ăn | 97.108 | 13,4 | 31,5 | 830.325 | 15,1 | 26,6 | 27,2 |
Ghế khung gỗ | 80.823 | 10,4 | 22,0 | 654.046 | 24,2 | 21,0 | 19,8 |
Đồ nội thất vănphòng | 13.974 | -7,6 | 17,6 | 117.768 | -5,3 | 3,8 | 4,7 |
Đồ nội thất nhà bếp | 15.893 | 79,7 | 125,7 | 93.382 | 38,1 | 3,0 | 2,5 |
Gỗ, ván và ván sàn | 30.798 | 22,6 | 186,4 | 209.060 | 142,7 | 6,7 | 3,2 |
Khung gương | 2.046 | 1,1 | 172,5 | 13.327 | 55,2 | 0,4 | 0,3 |
Đồ gỗ mỹ nghệ | 757 | 12,3 | 8,3 | 5.235 | -7,0 | 0,2 | 0,2 |
Cửa gỗ | 857 | 90,5 | 107,2 | 4.501 | 16,4 | 0,1 | 0,1 |
Nguồn: Tính toán từ số liệu củaTổng cục Hải quan
Số liệu quốc tế
Mặt hàng nội thất bằng gỗ Mỹ nhập khẩu tháng 9 và 9 tháng đầu năm 2018
Mặt hàng | Tháng 10/2018 (Nghìn USD) | So với (%) | 10 tháng 2018 (Nghìn USD) | So với 10 tháng 2017 (%) | Tỷ trọng 10 tháng (%) | ||
Tháng 9/2018 | Tháng 10/2017 | Năm 2018 | Năm 2017 | ||||
Tổng | 1.769.656 | 12,5 | 9,9 | 16.144.544 | 6,7 | 100,0 | 100,0 |
940161+940169 | 597.548 | 16,2 | 12,5 | 5.454.711 | 9,4 | 33,8 | 32,9 |
940360 | 566.444 | 8,7 | 8,3 | 5.127.403 | 6,4 | 31,8 | 31,9 |
940350 | 326.907 | 13,1 | 7,3 | 2.987.126 | 2,4 | 18,5 | 19,3 |
940340 | 193.922 | 10,7 | 26,6 | 1.750.425 | 17,4 | 10,8 | 9,9 |
940330 | 84.834 | 13,9 | -14,0 | 824.879 | -10,2 | 5,1 | 6,1 |
Nguồn: Tính toán từ số liệu Ủy Ban Thương mại Quốc tế Mỹ
Mỹ nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ từ các thị trường tháng 10 và 10 tháng năm 2018
Thị trường | Tháng 10/2018 (Nghìn USD) | So với (%) | 10 tháng 2018 (Nghìn USD)
| So với 10 tháng 2017 (%)
| Tỷ trọng 10 tháng (%)
tháng (%) | ||
Tháng 9/2018 | Tháng 10/2017 | Năm 2018 | Năm 2017 | ||||
Tổng | 1.769.656 | 12,5 | 9,9 | 16.144.544 | 6,7 | 100,0 | 100,0 |
Trung Quốc | 813.931 | 10,1 | 9,3 | 7.471.947 | 6,7 | 46,3 | 46,3 |
Việt Nam | 384.721 | 16,5 | 17,5 | 3.259.416 | 8,0 | 20,2 | 19,9 |
EU | 137.314 | 18,2 | 4,7 | 1.462.328 | 11,6 | 9,1 | 8,7 |
Italia | 53.208 | 12,8 | 18,9 | 572.565 | 20,8 | 3,5 | 3,1 |
Ba Lan | 21.821 | 18,9 | -17,9 | 262.128 | 11,0 | 1,6 | 1,6 |
Đức | 9.707 | 12,3 | -13,9 | 116.790 | 0,8 | 0,7 | 0,8 |
Lítva | 5.540 | -7,0 | -28,5 | 77.708 | 4,1 | 0,5 | 0,5 |
Tây Ban Nha | 5.912 | 46,9 | 32,8 | 62.074 | 20,2 | 0,4 | 0,3 |
Anh | 7.646 | 40,1 | 46,1 | 53.301 | 0,8 | 0,3 | 0,3 |
Pháp | 6.194 | 34,0 | -10,9 | 52.274 | -9,0 | 0,3 | 0,4 |
Bồ Đào Nha | 4.029 | 22,3 | -8,5 | 46.087 | 9,5 | 0,3 | 0,3 |
Rumani | 4.341 | -2,6 | 16,2 | 44.144 | 10,7 | 0,3 | 0,3 |
Slovakia | 2.792 | -2,1 | 55,6 | 35.014 | 19,6 | 0,2 | 0,2 |
Đan Mạch | 4.238 | 33,9 | 21,2 | 30.929 | -0,7 | 0,2 | 0,2 |
Thuỵ Điển | 3.311 | 27,7 | 13,4 | 29.279 | 29,9 | 0,2 | 0,1 |
Cộng Hoà Séc | 1.946 | 54,3 | -4,0 | 21.283 | -5,7 | 0,1 | 0,1 |
Phần Lan | 2.692 | 216,3 | 76,4 | 19.355 | 52,8 | 0,1 | 0,1 |
Hà Lan | 670 | -19,7 | -32,5 | 7.473 | -42,6 | 0,0 | 0,1 |
Bỉ | 622 | -1,3 | -23,0 | 7.026 | -21,1 | 0,0 | 0,1 |
Canada | 137.134 | 9,0 | 1,5 | 1.214.987 | -0,5 | 7,5 | 8,1 |
Mêhicô | 91.437 | 18,6 | 18,0 | 811.846 | 8,1 | 5,0 | 5,0 |
Malaysia | 64.485 | 11,8 | 11,7 | 599.507 | 5,2 | 3,7 | 3,8 |
Inđônêxia | 50.338 | 7,7 | 8,8 | 506.242 | 7,0 | 3,1 | 3,1 |
ấn Độ | 27.559 | 14,5 | -0,6 | 250.439 | 15,4 | 1,6 | 1,4 |
Braxin | 16.384 | -5,8 | 34,3 | 141.648 | 18,6 | 0,9 | 0,8 |
Đài Loan | 14.649 | 58,8 | 11,8 | 109.864 | -19,4 | 0,7 | 0,9 |
Thái Lan | 9.927 | 5,5 | -25,6 | 87.544 | -18,7 | 0,5 | 0,7 |
Philipine | 3.398 | 26,9 | -22,8 | 33.837 | -11,7 | 0,2 | 0,3 |
Na Uy | 1.874 | -50,1 | -49,3 | 33.169 | 66,6 | 0,2 | 0,1 |
Hồng Kông | 1.261 | -51,6 | -63,8 | 25.168 | -6,2 | 0,2 | 0,2 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 3.125 | 49,3 | 65,1 | 21.400 | 7,8 | 0,1 | 0,1 |
Campuchia | 2.225 | 9,9 | 52,0 | 18.394 | 145,7 | 0,1 | 0,0 |
Nga | 941 | 46,4 | -18,7 | 11.806 | 18,8 | 0,1 | 0,1 |
Hondura | 1.401 | 26,9 | 76,9 | 11.557 | 26,0 | 0,1 | 0,1 |
Bosnia- Hercegov | 733 | 3,8 | -10,8 | 6.682 | 24,2 | 0,0 | 0,0 |
Thuỵ Sỹ | 938 | 37,2 | 213,9 | 6.070 | -43,2 | 0,0 | 0,1 |
Hàn Quốc | 619 | 51,7 | 95,0 | 6.056 | 36,5 | 0,0 | 0,0 |
Côlombia | 852 | 83,7 | -49,3 | 5.520 | -26,9 | 0,0 | 0,0 |
Bolivia | 203 | -44,4 | -34,6 | 5.428 | 1,5 | 0,0 | 0,0 |
Nhật Bản | 198 | -33,7 | -55,3 | 5.198 | 44,8 | 0,0 | 0,0 |
Singapore | 310 | 95,5 | -46,3 | 3.313 | -17,8 | 0,0 | 0,0 |
Bănglađet | 833 | 178,1 | 142,5 | 3.092 | 53,4 | 0,0 | 0,0 |
Ai Cập | 171 | -35,3 | 5,9 | 2.727 | 2,0 | 0,0 | 0,0 |
Dominican Rep |
237 |
0,5 |
33,5 |
2.508 |
126,9 |
0,0 |
0,0 |
Pêru | 230 | 98,4 | 5,5 | 2.400 | 18,0 | 0,0 | 0,0 |
Ixraen | 160 | 0,1 | -25,1 | 2.284 | 17,8 | 0,0 | 0,0 |
Êcuado | 220 | -21,0 | 28,4 | 2.018 | 8,6 | 0,0 | 0,0 |
Australia | 282 | 187,9 | 227,1 | 1.965 | 32,5 | 0,0 | 0,0 |
Achentina | 169 | -47,3 | -31,0 | 1.771 | -7,9 | 0,0 | 0,0 |
Bêlarút | 64 | 147,1 | -43,8 | 1.699 | 23,8 | 0,0 | 0,0 |
Marôc | 119 | -18,0 | -36,3 | 1.671 | 27,0 | 0,0 | 0,0 |
Ukraina | 130 | 631,7 | -23,4 | 1.625 | -32,5 | 0,0 | 0,0 |
Nam Phi | 61 | -30,9 | -20,6 | 1.474 | 27,0 | 0,0 | 0,0 |
Côtxta Rica | 188 | 52,2 | 28,4 | 1.459 | -1,0 | 0,0 | 0,0 |
Nicaragoa | 220 | 302,7 | 122,8 | 1.064 | 5,5 | 0,0 | 0,0 |
Serbia | 26 | -36,0 | -74,6 | 915 | -1,9 | 0,0 | 0,0 |
Belize | 5 | -98,0 | -83,4 | 875 | 25,7 | 0,0 | 0,0 |
Pakixtan | 33 | -29,3 | -65,0 | 508 | -37,0 | 0,0 | 0,0 |
Nguồn: Tính toán từ số liệu Ủy Ban Thương mại Quốc tế Mỹ
50 doanh nghiệp xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ hàng đầu sang thị trường Mỹ trong tháng 10 và 10 tháng năm 2018
STT |
Doanh nghiệp xuất khẩu | Tháng 10/2018 (Nghìn USD) | 10 tháng năm 2018 (Nghìn USD) |
1 | Cty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Hoa Nét | 24.067 | 191.429 |
2 | Cty TNHH Shing Mark Vina. | 11.075 | 91.703 |
3 | Cty TNHH Công Nghiệp Gỗ Kaiser 1 (Việt Nam) | 9.557 | 79.216 |
4 | Cty TNHH Rk Resources | 9.127 | 73.399 |
5 | Cty TNHH Một Thành Viên Grand Wood (Việt Nam) | 7.539 | 69.611 |
6 | Cty TNHH Rochdale Spears | 8.812 | 67.451 |
7 | Cty TNHH San Lim Furniture Việt Nam | 7.089 | 59.993 |
8 | Cty Cổ Phần Poh Huat Vn | 8.066 | 58.019 |
9 | Cty Cổ Phần Johnson Wood | 6.179 | 53.813 |
10 | Cty Trách Nhiệm Hữu Hạn Great Veca Việt Nam | 5.089 | 53.031 |
11 | Cty Trách Nhiệm Hữu Hạn Woodworth Wooden (Việt Nam) | 7.074 | 52.879 |
12 | Cty TNHH Timber Industries | 5.666 | 45.172 |
13 | Cty TNHH Thương Mại - Sản Xuất Gỗ Tân Nhật | 4.549 | 37.141 |
14 | Cty Cổ Phần Green River Furniture | 4.462 | 36.002 |
15 | Cty Cổ Phần Latitude Tree Việt Nam | 2.960 | 29.345 |
16 | Cty TNHH Mtv Gỗ Khang Đạt (Việt Nam) | 3.335 | 27.110 |
17 | Cty Trách Nhiệm Hữu Hạn Home Voyage Việt Nam | 2.774 | 26.664 |
18 | Cty Cổ Phần Đồ Gỗ Phúc Thắng | 3.066 | 25.403 |
19 | Cty TNHH Thành Phú Phát | 3.040 | 24.685 |
20 | Cty TNHH SANG SHUN | 3.234 | 24.470 |
21 | Cty TNHH Sản Xuất Đồ Mộc Chien Việt Nam | 3.041 | 24.278 |
22 | Cty TNHH Thành Nghiệp | 2.323 | 24.113 |
23 | Cty TNHH Danh ưu | 4.086 | 23.147 |
24 | Cty TNHH Hòa Bình | 2.861 | 22.165 |
25 | Cty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Miền Quê | 3.197 | 21.589 |
26 | Cty TNHH Timberland | 2.534 | 20.924 |
27 | Cty TNHH Bắc Hoằng | 2.115 | 20.453 |
28 | Cty Trách Nhiệm Hữu Hạn Theodore Alexander Hcm | 1.741 | 19.928 |
29 | Cty TNHH Minh Thành | 2.593 | 19.434 |
30 | Cty Cổ Phần Greatree Industrial | 1.902 | 19.309 |
31 | Cty TNHH Công Nghiệp King Jade Việt Nam | 2.882 | 18.773 |
32 | Cty TNHH Quốc Tế Return Gold | 2.570 | 18.075 |
33 | Cty TNHH Wang Feng 1 | 3.185 | 17.786 |
34 | Cty TNHH Ngành Gỗ Fu Ming Việt Nam | 3.061 | 17.638 |
35 | Cty TNHH Bouvrie International Việt Nam | 1.661 | 17.563 |
36 | Cty TNHH Koda Saigon | 1.861 | 17.545 |
37 | Cty Cổ Phần Đồ Gỗ Starwood Việt Nam | 1.895 | 17.425 |
38 | Cty TNHH Quốc Tế Xin Guan Xing Việt Nam | 1.778 | 16.923 |
39 | Cty Cổ Phần Sản Xuất Xuất Khẩu Nội Thất Thành Thắng Thăng Long - Chi Nhánh Bình Dương 2 |
2.133 |
16.825 |
40 | Cty Cổ Phần Chấn Kiệt | 1.691 | 15.811 |
41 | Cty TNHH Đồ Gỗ Du Duệ | 2.000 | 15.598 |
42 | Cty TNHH MTV Gỗ Sâm Thành | 1.401 | 15.335 |
43 | Cty TNHH Gỗ Lee Fu (Việt Nam) | 1.107 | 15.132 |
44 | Cty TNHH Gỗ Hảo Hảo | 2.592 | 14.904 |
45 | Cty TNHH Hố Nai | 2.082 | 14.890 |
46 | Cty TNHH Lode Star | 1.600 | 14.852 |
47 | Cty TNHH Doanh Đức | 2.298 | 14.583 |
48 | Cty TNHH GOLDEN FORTUNE (Việt Nam) | 1.305 | 14.308 |
49 | Cty TNHH Quốc tế Công nghiệp gỗ Yang Cheng (Việt Nam) | 1.955 | 14.219 |
50 | Cty TNHH Xu Hướng Xuất Nhập Khẩu Công Nghiệp | 1.588 | 14.215 |
Số liệu thống kê sơ bộ, chỉ sử dụng để tham khảo
Lượt xem: 1156
Thống kê truy cập
Đang truy cập:454
Tổng truy cập: 18718929