Xuất khẩu cà phê tăng so với cùng kỳ năm 2017
2018-10-23 14:51:00.0
Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan, xuất khẩu cà phê tháng 9/2018 đạt 120,6 nghìn tấn, trị giá 212,1 triệu USD, giảm 21,3% về lượng và giảm 24,8% về trị giá so với tháng 8/2018, nhưng tăng 50,9% về lượng và tăng 13,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2017.
Lũy kế 9 tháng năm 2018, xuất khẩu cà phê đạt 1,447 triệu tấn, trị giá 2,75 tỷ USD, tăng 18,8% về lượng, nhưng giảm 0,5% về trị giá so với 9 tháng năm 2017.
Giá xuất khẩu bình quân mặt hàng cà phê tháng 9/2018 đạt 1.758 USD/tấn, mức thấp nhất kể từ tháng 7/2016, giảm 4,5% so với tháng 8/2018 và giảm 24,6% so với tháng 9/2017. Lũy kế 9 tháng năm 2018, giá xuất khẩu bình quân cà phê đạt 1.901 USD/tấn, giảm 16,2% so với 9 tháng năm 2017.
Tháng 9/2018, lượng cà phê xuất khẩu sang các thị trường lớn tăng mạnh so với cùng kỳ năm ngoái. Cụ thể, xuất khẩu cà phê sang Đức tăng 43,9% về lượng và tăng 2,2% về trị giá, đạt 15,6 nghìn tấn, trị giá 24,99 triệu USD; Hoa Kỳ tăng 67% về lượng và tăng 19,9% về trị giá, đạt trên 10 nghìn tấn, trị giá 16,85 triệu USD.
9 tháng năm 2018, xuất khẩu cà phê sang Đức tăng 14,4% về lượng, nhưng giảm 6,6% về trị giá, trong khi xuất khẩu sang Hoa Kỳ giảm 3,6% về lượng và 20% về trị giá so với 9 tháng năm 2017.
Thị trường xuất khẩu cà phê tháng 9 và 9 tháng năm 2018
ĐVT: Lượng - tấn; Trị giá - nghìn USD
Thị trường | Tháng 9/2018 | So với tháng 9/2017 (%) | 9 tháng năm 2018 | So với 9 tháng năm 2017 (%) | ||||
Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Đức | 15.637 | 24.993 | 43,9 | 2,2 | 192.686 | 344.297 | 14,4 | -6,6 |
Hoa Kỳ | 10.151 | 16.855 | 67,0 | 19,9 | 140.381 | 264.507 | -3,6 | -20,0 |
Ý | 9.770 | 15.938 | 19,4 | -10,1 | 107.730 | 196.260 | 10,0 | -8,8 |
Nhật Bản | 7.479 | 14.248 | 71,8 | 33,7 | 82.254 | 163.567 | 18,7 | -0,5 |
Tây Ban Nha | 7.265 | 12.617 | 31,4 | -1,5 | 91.909 | 167.002 | 20,5 | -0,4 |
Nga | 7.165 | 13.946 | 142,8 | 67,5 | 69.084 | 144.633 | 110,2 | 67,0 |
Philippines | 6.983 | 12.408 | 123,3 | 91,6 | 64.158 | 120.191 | 72,3 | 50,3 |
Algeria | 6.672 | 10.928 | 103,8 | 47,4 | 57.022 | 103.311 | 36,0 | 12,6 |
Thái Lan | 5.681 | 9.505 | 45,9 | 6,4 | 49.390 | 90.295 | 87,1 | 48,1 |
Trung Quốc | 4.100 | 9.918 | 110,0 | 59,2 | 31.995 | 78.073 | 51,0 | 26,0 |
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan
Vốn được biết đến là quốc gia xuất khẩu cà phê nhân lớn thứ hai thế giới, chỉ sau Brazil. Nhưng kỳ lạ là vài năm gần đây, lượng cà phê nhập khẩu của Việt Nam lại tăng lên nhanh chóng.
Hiện nay Trung Quốc đã vươn lên đứng thứ 12 thế giới về sản lượng cà phê. Với công nghệ rang xay, chế biến phát triển, Trung Quốc đã xuất khẩu sản phẩm cà phê đi các nước, thậm chí xuất khá nhiều sang Việt Nam cho các hãng cà phê bán lẻ.
Việt Nam là thị trường cung cấp cà phê lớn thứ 2 cho Nhật Bản trong 8 tháng năm 2018, tăng 12,8% về lượng, nhưng giảm 6,5% về trị giá so với cùng kỳ năm 2017. Nếu so sánh với các đối thủ cạnh tranh khác như Colombia, Guatemala, Indonesia và Brazil thì cà phê của Việt Nam đang có lợi thế cạnh tranh về giá. Trong 8 tháng năm 2018, giá nhập khẩu cà phê từ Việt Nam giảm mạnh nhất, giảm 17,1% so với cùng kỳ năm trước, xuống còn 212 Yên/kg, mức giá thấp nhất trong 10 thị trường cung cấp cà phê lớn nhất cho Nhật Bản.
Chủng loại cà phê nhập khẩu của Nhật Bản 8 tháng năm 2018
(% so sánh tính theo đồng Yên Nhật; tỷ giá 1 USD = 113,873 JPY)
Mã HS | Tháng 8/2018 | So với tháng 8/2017 (%) | 8 tháng năm 2018 | So với 8 tháng năm 2018 (%) | ||||||
Lượng | Trị giá (triệu Yên) | Trị giá (nghìn USD) | Lượng | Trị giá | Lượng (tấn) | Trị giá (triệu Yên) | Trị giá (nghìn USD) | Lượng | Trị giá | |
Tổng | 37.132 | 13.106 | 115.098 | -7,0 | -13,1 | 282.788 | 95.737 | 840.738 | -4,2 | -16,6 |
0901.11-000 | 36.346 | 11.982 | 105.221 | -7,1 | -14,6 | 276.778 | 87.899 | 771.911 | -4,0 | -17,4 |
0901.21-000 | 529 | 975 | 8.563 | -7,6 | 12,2 | 4.280 | 6.775 | 59.493 | -12,2 | -3,0 |
0901.12-000 | 211 | 92 | 804 | 35,6 | -14,5 | 1.333 | 685 | 6.018 | -24,0 | -29,0 |
0901.22-000 | 26 | 58 | 506 | -50,2 | -21,3 | 234 | 375 | 3.293 | -19,7 | -12,5 |
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Cơ quan Hải quan Nhật Bản
Lượt xem: 1263
Thống kê truy cập
Đang truy cập:1163
Tổng truy cập: 18466134