Tình hình xuất nhập khẩu hàng hóa trong tháng 8 và 8 tháng đầu năm 2018
2018-09-12 11:20:00.0
Sau khi đạt mức cao kỷ lục trong tháng 7/2018, hoạt động thương mại của Việt Nam trong tháng 8/2018 tiếp tục ghi nhận mức tăng trưởng tích cực.
Số liệu ước tính cho thấy, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam trong tháng 8/2018 đạt 41,9 tỷ USD, tăng 1,5% so với tháng trước, đồng thời tăng 10% so với cùng kỳ năm 2017. Trong đó, kim ngạch nhập khẩu đạt xấp xỉ tháng 7/2018, trong khi kim ngạch xuất khẩu tăng 2,9%.
Mỹ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch đạt 30,2 tỷ USD, tăng 10,2% so với cùng kỳ năm trước. Trung Quốc đứng thứ hai đạt 23,4 tỷ USD, tăng 25,2%. Thị trường ASEAN đứng thứ ba đạt 16,5 tỷ USD, tăng 16%.
Ở chiều ngược lại, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam trong tháng 8 ước đạt 21 tỷ USD, tăng 0,2% so với tháng trước. Kim ngạch nhập khẩu một số mặt hàng tăng so với tháng trước: điện thoại và linh kiện tăng 35,3%; cao su 14,8%; sợi dệt 12,5%; phân bón 11,1%; ô tô 10,3%… Tính chung 8 tháng, kim ngạch hàng hoá nhập khẩu ước tính đạt 152,6 tỷ USD, tăng 11,6% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc nhiều nhất trong 8 tháng đầu năm với kim ngạch đạt 41,4 tỷ USD, tăng 12,8% so với cùng kỳ năm 2017. Tiếp theo là thị trường Hàn Quốc với kim ngạch nhập khẩu đạt 30,8 tỷ USD, tăng 1,9%, trong đó điện tử, máy tính và linh kiện tăng 17%. Thị trường ASEAN đứng thứ ba đạt 20,5 tỷ USD, tăng 11,8%.
Tính chung 8 tháng đầu năm 2018, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam tăng 13% so với cùng kỳ năm 2017, ước đạt 308,07 tỷ USD. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu ước đạt 155,41 tỷ USD, tăng 14,5%; kim ngạch nhập khẩu ước đạt 152,657 tỷ USD, tăng 11,6%.
Về cán cân thương mại, trong tháng 8/2018, Việt Nam tiếp tục nhập siêu tháng thứ 2 liên tiếp với kim ngạch đạt 100 triệu USD. Tuy nhiên, tính chung 8 tháng năm 2018, Việt Nam vẫn duy trì được trạng thái xuất siêu với kim ngạch ước đạt 2,75 tỷ USD. Trong 8 tháng đầu năm 2018, thặng dư của Việt Nam chủ yếu đến từ khối doanh nghiệp FDI khi khối này xuất siêu gần 19,5 tỷ USD; trái lại, khối doanh nghiệp trong nước lại nhập siêu khá lớn với kim ngạch đạt 16,74 tỷ USD.
Ước tính xuất khẩu tháng 8 và 8 tháng đầu năm 2018
(ĐVT: Lượng: nghìn tấn; Kim ngạch: triệu USD)
Tên hàng/nhóm hàng |
Ước tháng 8/2018 |
So với tháng 7/2018 (%) |
So với tháng 8/2017 (%) |
Ước 8 tháng năm 2018 |
So với 8 tháng 2017 (%) |
|||||
Lượng |
Kim ngạch |
Lượng |
Kim ngạch |
Lượng |
Kim ngạch |
Lượng |
Kim ngạch |
Lượng |
Kim ngạch |
|
Tổng kim ngạch xuất khẩu |
|
20.900 |
|
2,9 |
|
5,5 |
|
155.411 |
|
14,5 |
DN 100% vốn trong nước |
|
6.050 |
|
2,9 |
|
9,4 |
|
45.108 |
|
17,4 |
DN có vốn ĐTNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có cả dầu thô |
|
14.850 |
|
2,8 |
|
4,0 |
|
110.302 |
|
13,4 |
- Không kể dầu thô |
|
14.600 |
|
2,8 |
|
4,1 |
|
108.795 |
|
14,2 |
Nhóm nông, thủy sản |
|
2.272 |
|
3,5 |
|
-8,6 |
|
17.784 |
|
3,4 |
Tỷ trọng |
|
10,9 |
|
0,7 |
|
|
|
11,4 |
|
|
Thủy sản |
|
800 |
|
4,5 |
|
-4,2 |
|
5.526 |
|
6,4 |
Rau quả |
|
360 |
|
4,3 |
|
12,1 |
|
2.690 |
|
14,8 |
Hạt điều |
35 |
296 |
6,9 |
3,3 |
-6,0 |
-21,7 |
243 |
2.279 |
8,0 |
2,5 |
Cà phê |
135 |
246 |
1,7 |
-1,4 |
40,4 |
9,4 |
1.307 |
2.498 |
14,8 |
-3,1 |
Chè |
12 |
20 |
2,8 |
-0,2 |
-13,1 |
-13,6 |
80 |
131 |
-11,3 |
-8,3 |
Hạt tiêu |
22 |
65 |
3,1 |
-1,9 |
9,8 |
-29,2 |
175 |
583 |
4,7 |
-35,2 |
Gạo |
500 |
236 |
12,6 |
6,4 |
-22,6 |
-16,0 |
4.427 |
2.226 |
8,2 |
23,6 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn |
100 |
45 |
-10,9 |
-11,7 |
-63,7 |
-35,2 |
1.686 |
639 |
-33,8 |
0,4 |
- Sắn |
15 |
5 |
-20,2 |
0,5 |
-88,0 |
-77,3 |
585 |
127 |
-46,4 |
-30,3 |
Cao su |
160 |
204 |
12,3 |
8,4 |
-6,4 |
-22,1 |
867 |
1.213 |
7,9 |
-12,1 |
Nhóm nhiên liệu và khoáng sản |
|
439 |
|
11,3 |
|
6,4 |
|
3.110 |
|
-3,7 |
Tỷ trọng |
|
2,1 |
|
|
|
|
|
2,0 |
|
|
Than đá |
250 |
34 |
-3,8 |
-7,9 |
92,8 |
125,3 |
1.658 |
224 |
27,4 |
24,3 |
Dầu thô |
410 |
250 |
-1,3 |
4,0 |
-32,8 |
-4,0 |
2.642 |
1.507 |
-46,6 |
-24,6 |
Xăng dầu các loại |
220 |
145 |
43,2 |
41,2 |
-14,1 |
16,0 |
1.977 |
1.259 |
5,8 |
34,3 |
Quặng và khoáng sản khác |
120 |
10 |
-37,4 |
-31,0 |
-63,5 |
-17,6 |
2.268 |
120 |
-20,4 |
5,6 |
Nhóm công nghiệp chế biến |
|
17.303 |
|
2,8 |
|
8,0 |
|
127.768 |
|
17,4 |
Tỷ trọng |
|
82,8 |
|
|
|
|
|
82,2 |
|
|
Clanke và xi măng |
2.300 |
93 |
2,7 |
3,4 |
79,2 |
89,1 |
19.953 |
749 |
65,3 |
76,2 |
Bánh kẹo và các SP từ ngũ cốc |
|
50 |
|
1,7 |
|
-2,1 |
|
409 |
|
9,7 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
|
60 |
|
0,7 |
|
-4,3 |
|
479 |
|
15,3 |
Hóa chất |
|
160 |
|
13,1 |
|
47,2 |
|
1.091 |
|
38,0 |
Sản phẩm hóa chất |
|
90 |
|
1,3 |
|
7,5 |
|
689 |
|
20,4 |
Phân bón các loại |
70 |
23 |
-10,0 |
-16,4 |
-24,5 |
-12,1 |
625 |
204 |
-0,9 |
15,7 |
Chất dẻo nguyên liệu |
60 |
68 |
-10,8 |
-6,9 |
45,7 |
46,1 |
578 |
579 |
126,3 |
95,3 |
Sản phẩm chất dẻo |
|
260 |
|
1,2 |
|
12,2 |
|
1.955 |
|
18,7 |
Sản phẩm từ cao su |
|
60 |
|
-3,9 |
|
18,1 |
|
455 |
|
19,0 |
Túi xách, vali, mũ, ô dù |
|
280 |
|
-7,4 |
|
-0,3 |
|
2.214 |
|
-0,4 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
|
30 |
|
5,6 |
|
29,1 |
|
220 |
|
27,7 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
730 |
|
0,0 |
|
10,6 |
|
5.585 |
|
13,3 |
- Sản phẩm gỗ |
|
509 |
|
0,6 |
|
0,4 |
|
3.887 |
|
6,0 |
Giấy và sản phẩm từ giấy |
|
80 |
|
-6,4 |
|
28,6 |
|
672 |
|
54,8 |
Xơ, sợi dệt các loại |
120 |
300 |
-4,3 |
-13,1 |
-3,4 |
-9,7 |
973 |
2.637 |
12,1 |
14,2 |
Hàng dệt, may |
|
2.900 |
|
1,0 |
|
9,0 |
|
19.423 |
|
14,9 |
- Vải các loại |
|
158 |
|
7,4 |
|
30,5 |
|
1.092 |
|
31,4 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác |
|
43 |
|
-2,0 |
|
14,9 |
|
352 |
|
12,5 |
Giầy, dép các loại |
|
1.400 |
|
-2,5 |
|
10,5 |
|
10.532 |
|
9,6 |
NPL dệt, may, da, giày |
|
165 |
|
-1,3 |
|
0,9 |
|
1.279 |
|
13,2 |
Sản phẩm gốm, sứ |
|
40 |
|
0,8 |
|
-2,2 |
|
326 |
|
9,1 |
Thủy tinh và các SP thủy tinh |
|
70 |
|
-16,5 |
|
-22,9 |
|
663 |
|
2,1 |
Đá quý, kim loại quý và SP |
|
45 |
|
-9,3 |
|
-13,6 |
|
386 |
|
12,3 |
Sắt thép các loại |
500 |
356 |
-16,4 |
-17,1 |
14,4 |
30,8 |
3.911 |
2.889 |
36,6 |
52,9 |
Sản phẩm từ sắt thép |
|
250 |
|
2,3 |
|
16,4 |
|
1.936 |
|
33,1 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
|
200 |
|
-2,6 |
|
24,4 |
|
1.565 |
|
35,3 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
2.500 |
|
0,2 |
|
2,9 |
|
18.440 |
|
14,2 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
|
4.400 |
|
13,9 |
|
6,7 |
|
30.876 |
|
15,7 |
Máy ảnh, máy quay phim và LK |
|
340 |
|
16,5 |
|
19,7 |
|
2.700 |
|
32,7 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
|
1.350 |
|
3,6 |
|
7,8 |
|
10.562 |
|
26,9 |
Dây điện và cáp điện |
|
150 |
|
8,1 |
|
20,7 |
|
1.074 |
|
33,3 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
600 |
|
-4,3 |
|
4,6 |
|
5.257 |
|
14,5 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ |
|
75 |
|
1,8 |
|
6,2 |
|
663 |
|
14,3 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
|
135 |
|
2,3 |
|
4,0 |
|
906 |
|
17,2 |
Hàng hóa khác |
|
886 |
|
-1,0 |
|
-1,1 |
|
6.749 |
|
4,3 |
Tỷ trọng |
|
4,2 |
|
|
|
|
|
4,3 |
|
|
Tổng hợp số liệu từ TCHQ
Về nhập khẩu:
Ước tính nhập khẩu tháng 8 và 8 tháng đầu năm 2018
(ĐVT: Lượng: nghìn tấn; Kim ngạch: triệu USD)
Tên hàng/nhóm hàng |
Ước tháng 8/2018 |
So với tháng 7/2018 (%) |
So với tháng 8/2017 (%) |
Ước 8 tháng năm 2018 |
So với 8 tháng 2017 (%) |
|||||
Lượng |
Kim ngạch |
Lượng |
Kim ngạch |
Lượng |
Kim ngạch |
Lượng |
Kim ngạch |
Lượng |
Kim ngạch |
|
Tổng kim ngạch nhập khẩu |
|
21.000 |
|
0,2 |
|
14,8 |
|
152.657 |
|
11,6 |
DN 100% vốn trong nước |
|
8.000 |
|
0,1 |
|
9,7 |
|
61.851 |
|
11,8 |
DN có vốn ĐTNN |
|
13.000 |
|
0,3 |
|
18,2 |
|
90.806 |
|
11,4 |
Nhóm cần nhập khẩu |
|
18.659 |
|
-0,3 |
|
13,8 |
|
135.781 |
|
11,1 |
Tỷ trọng |
|
88,9 |
|
|
|
|
|
88,9 |
|
|
Thủy sản |
|
140 |
|
-4,5 |
|
-3,5 |
|
1.147 |
|
25,4 |
Hạt điều |
200 |
360 |
-5,9 |
-7,8 |
17,8 |
3,7 |
939 |
1.885 |
-12,0 |
-9,1 |
Lúa mỳ |
350 |
80 |
1,6 |
-4,8 |
9,6 |
19,2 |
3.442 |
818 |
1,9 |
16,2 |
Ngô |
600 |
130 |
6,4 |
5,9 |
2,3 |
15,9 |
6.047 |
1.237 |
25,4 |
29,1 |
Đậu tương |
190 |
80 |
6,1 |
0,5 |
17,0 |
19,4 |
1.206 |
525 |
1,7 |
3,0 |
Sữa và sản phẩm từ sữa |
|
90 |
|
18,0 |
|
-4,5 |
|
660 |
|
2,0 |
Dầu, mỡ, động thực vật |
|
60 |
|
-5,0 |
|
-0,7 |
|
479 |
|
1,7 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
|
250 |
|
7,6 |
|
8,0 |
|
2.460 |
|
10,8 |
Nguyên, phụ liệu thuốc lá |
|
30 |
|
27,4 |
|
15,6 |
|
191 |
|
-8,1 |
Quặng và khoáng sản khác |
1.550 |
132 |
-1,0 |
7,6 |
44,9 |
51,6 |
9.498 |
795 |
81,4 |
83,2 |
Than đá |
1.300 |
157 |
-23,2 |
-13,5 |
-8,0 |
13,7 |
13.280 |
1.542 |
40,6 |
63,1 |
Dầu thô |
600 |
319 |
7,6 |
7,4 |
-3,5 |
41,1 |
2.408 |
1.212 |
166,9 |
254,5 |
Xăng dầu các loại |
800 |
548 |
-2,5 |
-1,8 |
-26,8 |
-7,5 |
8.603 |
5.710 |
0,0 |
26,4 |
Khí đốt hoá lỏng |
100 |
65 |
-26,5 |
-20,9 |
-21,8 |
0,5 |
972 |
563 |
2,9 |
23,1 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
|
75 |
|
0,7 |
|
11,0 |
|
642 |
|
10,9 |
Hóa chất |
|
420 |
|
-5,2 |
|
23,1 |
|
3.318 |
|
26,2 |
Sản phẩm hoá chất |
|
440 |
|
1,3 |
|
5,8 |
|
3.264 |
|
10,7 |
Nguyên liệu dược phẩm |
|
35 |
|
-0,1 |
|
18,4 |
|
272 |
|
13,5 |
Dược phẩm |
|
250 |
|
-10,9 |
|
3,3 |
|
1.890 |
|
3,0 |
Phân bón |
300 |
86 |
8,2 |
10,0 |
-19,5 |
-19,8 |
2.791 |
792 |
-16,6 |
-12,7 |
- Ure |
38 |
11 |
-18,4 |
-15,1 |
79,8 |
125,6 |
365 |
102 |
20,8 |
33,9 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
|
75 |
|
-9,9 |
|
-1,3 |
|
614 |
|
-4,6 |
Chất dẻo nguyên liệu |
450 |
743 |
4,1 |
3,2 |
-0,7 |
11,5 |
3.541 |
5.786 |
7,2 |
17,2 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
520 |
|
4,9 |
|
7,5 |
|
3.803 |
|
10,6 |
Cao su các loại |
50 |
94 |
13,6 |
14,9 |
-6,1 |
-1,0 |
384 |
705 |
11,9 |
-1,4 |
Sản phẩm từ cao su |
|
75 |
|
0,6 |
|
8,7 |
|
561 |
|
6,9 |
Gỗ và sản phẩm |
|
200 |
|
3,2 |
|
-4,7 |
|
1.464 |
|
1,3 |
Giấy các loại |
170 |
154 |
2,1 |
-2,0 |
6,0 |
12,9 |
1.313 |
1.222 |
-0,2 |
11,8 |
Sản phẩm từ giấy |
|
60 |
|
-3,6 |
|
9,6 |
|
462 |
|
5,3 |
Bông các loại |
150 |
305 |
-8,0 |
-5,9 |
29,4 |
40,7 |
1.151 |
2.180 |
29,1 |
33,7 |
Xơ, sợi dệt các loại |
100 |
230 |
12,3 |
12,5 |
28,3 |
50,4 |
681 |
1.589 |
18,7 |
35,3 |
Vải các loại |
|
1.150 |
|
2,2 |
|
27,8 |
|
8.541 |
|
16,1 |
NPL dệt, may, da giầy |
|
480 |
|
-4,4 |
|
11,2 |
|
3.804 |
|
4,6 |
Thủy tinh và các sp từ thủy tinh |
|
80 |
|
0,5 |
|
-10,7 |
|
618 |
|
-2,8 |
Sắt thép các loại |
1.200 |
872 |
1,9 |
-0,8 |
-15,0 |
8,9 |
9.252 |
6.676 |
-11,0 |
10,2 |
- Phôi thép |
|
|
|
|
-100,0 |
-100,0 |
133 |
65 |
-37,5 |
-26,1 |
Sản phẩm từ thép |
|
300 |
|
-0,9 |
|
7,0 |
|
2.277 |
|
16,0 |
Kim loại thường khác |
160 |
618 |
-69,8 |
-48,9 |
29,2 |
37,8 |
1.611 |
5.254 |
34,7 |
35,9 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác |
|
150 |
|
-64,3 |
|
89,6 |
|
1.143 |
|
95,6 |
Máy tính, sp điện tử và LK |
|
3.700 |
|
9,3 |
|
12,5 |
|
26.854 |
|
13,7 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng |
|
2.950 |
|
0,2 |
|
8,5 |
|
21.818 |
|
-4,6 |
Dây điện và dây cáp điện |
|
105 |
|
4,4 |
|
4,6 |
|
829 |
|
6,6 |
Ô tô nguyên chiếc các loại (trừ xe dưới 9 chỗ) |
3.000 |
86 |
5 |
33,9 |
-26,8 |
-20,7 |
9.648 |
287 |
-70,6 |
-64,6 |
Phương tiện vận tải khác và PT |
|
65 |
|
-30,9 |
|
17,8 |
|
597 |
|
5,3 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
|
1.900 |
|
35,3 |
|
28,9 |
|
9.295 |
|
4,3 |
Nhóm cần kiểm soát NK |
|
1.399 |
|
4,9 |
|
23,3 |
|
9.882 |
|
14,0 |
Tỷ trọng |
|
6,7 |
|
|
|
|
|
6,5 |
|
|
Rau quả |
|
210 |
|
7,6 |
|
27,9 |
|
1.141 |
|
12,0 |
Bánh kẹo và SP từ ngũ cốc |
|
30 |
|
6,8 |
|
26,0 |
|
199 |
|
24,8 |
Chế phẩm thực phẩm khác |
|
60 |
|
12,1 |
|
11,7 |
|
449 |
|
6,7 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh |
|
70 |
|
-2,7 |
|
18,7 |
|
521 |
|
22,9 |
Phế liệu sắt thép |
600 |
189 |
24,8 |
8,7 |
26,0 |
39,7 |
3.558 |
1.245 |
23,7 |
54,0 |
Đá quý, kim loại quý và sp |
|
55 |
|
-0,8 |
|
4,1 |
|
425 |
|
18,2 |
Ôtô nguyên chiếc dưới 9 chỗ |
5.000 |
100 |
34 |
42 |
36,0 |
31,3 |
17.309 |
363 |
-47,2 |
-36,9 |
Linh kiện phụ tùng ô tô |
|
300 |
|
-2,1 |
|
34,7 |
|
2.330 |
|
10,4 |
Xe máy và linh kiện, phụ tùng xe gắn máy |
|
65 |
|
8,7 |
|
53,4 |
|
396 |
|
36,4 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện |
|
110 |
|
-3,4 |
|
3,5 |
|
1.335 |
|
9,2 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
|
210 |
|
2,0 |
|
5,9 |
|
1.477 |
|
15,4 |
Nhóm hàng hóa khác |
|
942 |
|
4,1 |
|
25,1 |
|
6.994 |
|
18,9 |
Tỷ trọng |
|
4,5 |
|
|
|
|
|
4,6 |
|
|
Tổng hợp số liệu từ TCHQ
Lượt xem: 321
Thống kê truy cập
Đang truy cập:1122
Tổng truy cập: 18466134