Truy cập nội dung luôn

Sở công thương Bình dương

Binh duong department of Industry and trade

Nghị định quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

2011-09-05 10:42:00.0

Ngày 25/8/2011, Chính phủ ban hành Nghị định 74/2011/NĐ-CP quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

 

Ngày 25/8/2011, Chính phủ ban hành Nghị định 74/2011/NĐ-CP quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Nghị định này quy định về đối tượng chịu phí, người nộp phí, mức thu và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

Theo đó, đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là: dầu thô, khí thiên nhiên, khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.

Mức phí thu bảo vệ môi trường với dầu thô là: 100.000 đồng/tấn, với khí thiên nhiên và khí than là 50 đồng/m³. Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành) là 35 đồng/m³. Nghị định quy định cụ thể mức phí với các loại khoáng sản khác.

Về sử dụng phí, phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, không kể dầu thô và khí thiên nhiên là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương. Phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô và khí thiên nhiên là khoảng thu ngân sách trung ương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và Luật Ngân sách Nhà nước.

Theo đó, mức thu phí bảo vệ môi trường được qui định cụ thể như sau: dầu thô là 100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than là 50 đồng/m3; riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành) là 35 đồng/m3. Các loại quặng khoáng sản kim loại sẽ chịu phí môi trường từ 20.000 -270.000 đồng/tấn. Trong đó, đối với riêng quặng vàng, quặng bạch kim, quặng bạc, quặng thiếc, quặng chì, quặng cô - ban… sẽ phải chịu mức phí cao nhất, từ 180.000 - 270.000 đồng/ tấn.

Đối với khoáng sản không kim loại, mức phí thấp nhất là vật liệu xây dựng thông thường (500 đồng/tấn - 3.000 đồng/tấn), mức cao nhất là đá block (60.000 - 90.000 đồng/tấn). Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng theo quy định. Khoản phí thu được (không kể dầu thô và khí thiên nhiên), địa phương được sử dụng

Mức thu phí bảo vệ môi trường cụ thể đối với khai thác khoáng sản:

Số TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu tối thiểu (đồng)

Mức thu tối đa (đồng)

A

B

C

1

2

I

Quặng khoáng sản kim loại

 

 

 

1

Quặng sắt

Tấn

40.000

60.000

2

Quặng măng-gan

Tấn

30.000

50.000

3

Quặng ti-tan (titan)

Tấn

50.000

70.000

4

Quặng vàng

Tấn

180.000

270.000

5

Quặng đất hiếm

Tấn

40.000

60.000

6

Quặng bạch kim

Tấn

180.000

270.000

7

Quặng bạc, Quặng thiếc

Tấn

180.000

270.000

8

Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan)

Tấn

30.000

50.000

9

Quặng chì, Quặng kẽm

Tấn

180.000

270.000

10

Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite)

Tấn

30.000

50.000

11

Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)

Tấn

35.000

60.000

12

Quặng cromit

Tấn

40.000

60.000

13

Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi)

Tấn

180.000

270.000

14

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

20.000

30.000

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

 

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa …)

m3

50.000

70.000

2

Đá Block

m3

60.000

90.000

3

Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Phen-sờ-phát (fenspat); Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite)

Tấn

50.000

70.000

4

Sỏi, cuội, sạn

m3

4.000

6.000

5

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

Tấn

500

3.000

6

Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp …)

Tấn

1.000

3.000

7

Cát vàng

m3

3.000

5.000

8

Cát làm thủy tinh

m3

5.000

7.000

9

Các loại cát khác

m3

2.000

4.000

10

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

1.000

2.000

11

Đất sét, đất làm gạch, ngói

m3

1.500

2.000

12

Đất làm thạch cao

m3

2.000

3.000

13

Đất làm Cao lanh

m3

5.000

7.000

14

Các loại đất khác

m3

1.000

2.000

15

Gờ-ra-nít (granite)

Tấn

20.000

30.000

16

Sét chịu lửa

Tấn

20.000

30.000

17

Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)

Tấn

20.000

30.000

18

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

Tấn

20.000

30.000

19

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)

Tấn

20.000

30.000

20

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.000

3.000

21

A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin)

Tấn

3.000

5.000

22

Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò

Tấn

6.000

10.000

23

Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên

Tấn

6.000

10.000

24

Than nâu, than mỡ

Tấn

6.000

10.000

25

Than khác

Tấn

6.000

10.000

26

Khoáng sản không kim loại khác

Tấn

20.000

30.000

Căn cứ mức thu phí quy định trên Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) quyết định cụ thể mức thu phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản áp dụng tại địa phương cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012 và thay thế các Nghị định: số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008, số 82/2009/NĐ-CP ngày 12/10/2009./.

Chi tiết Nghị định 74/2011/NĐ-CP


Lượt xem: 356

Thống kê truy cập

Đang truy cập:357

Tổng truy cập: 18724618