Truy cập nội dung luôn

Sở công thương Bình dương

Binh duong department of Industry and trade

Hướng dẫn về cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương

2012-12-27 10:34:00.0

Thực hiện Luật an toàn thực phẩm (ATTP) và triển khai Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm; Thông tư 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

Thực hiện Luật an toàn thực phẩm (ATTP) và triển khai Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm; Thông tư 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

Theo đó, Bộ Công Thương hướng dẫn như sau:

1. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, chế biến:
Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, chế biến (trừ trường hợp sản xuất ban đầu nhỏ lẻ: cơ sở chỉ có 02 lao động trở xuống trực tiếp tham gia sản xuất) trên địa bàn tỉnh có công suất thiết kế như sau:
- Rượu: Dưới 03 triệu lít sản phẩm/năm
- Bia: Dưới 50 triệu lít sản phẩm/năm 
- Nước giải khát: Dưới 20 triệu lít sản phẩm/năm 
- Sữa chế biến: Dưới 20 ngàn lít sản phẩm/năm 
- Dầu thực vật: Dưới 50 ngàn tấn sản phẩm/năm 
- Bánh kẹo: Dưới 20 ngàn tấn sản phẩm/năm 
- Bột và tinh bột: Dưới 100 ngàn tấn sản phẩm/năm 
- Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng các sản phẩm trên.   

Thành phần hồ sơ (02 bộ) gồm
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Theo mẫu - Phụ lục 1 Thông tư 29/2012/TT-BCT);
2. Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
3. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm (Theo mẫu - Phụ lục 2 Thông tư 29/2012/TT-BCT);
4. Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương chỉ định cấp theo quy định.
5. Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp theo quy định.

2. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh thực phẩm:
 Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh thực phẩm gồm các đại lý bán buôn, bán lẻ, các cơ sở bán lẻ (hộ kinh doanh) thực phẩm và các cơ sở kinh doanh trực thuộc thương nhân sản xuất trên địa bàn Tỉnh có các mặt hàng kinh doanh như sau:
- Rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bánh kẹo, bột và tinh bột, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng các sản phẩm trên.

* Thành phần hồ sơ (02 bộ) gồm: 
 1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Theo mẫu - Phụ lục 1 Thông tư 29/2012/TT-BCT);
 2. Bản sao công chứng: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
 3. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (Theo mẫu – Phụ lục 3 Thông tư 29/2012/TT-BCT);
 4. Bản chính hoặc bản sao chứng thực: Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;
 5. Bản chính hoặc bản sao chứng thực: Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp kinh doanh do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp theo quy định.

3. Thời gian giải quyết cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm (đối với cơ sở sản xuất, chế biến hoặc cơ sở kinh doanh) là: 
 - 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ: trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương Bình Dương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, sẽ có văn bản yêu cầu bổ sung.

* Thẩm định và kiểm tra thực tế: trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương sẽ tổ chức thẩm định nội dung hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở (lập biên bản thẩm định – Theo mẫu quy định: Phụ lục 4 -đối với cơ sở sản xuất, chế biến; Phụ lục 5 – đối với cơ sở kinh doanh)
 
* Cấp Giấy chứng nhận:
 Kết quả thẩm định “Đạt”: trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định “Đạt”, Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở (Phụ lục 8). Hồ sơ lưu tại cơ sở và Sở Công Thương, gồm:
1. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận: Bản gốc lưu tại cơ sở; Bản sao lưu tại Sở Công Thương;
2. Quyết định thành lập Đoàn thẩm định và công văn ủy quyền (trường hợp ủy quyền thẩm định);
3. Biên bản thẩm định cơ sở của Đoàn thẩm định với kết quả “Đạt”;
4. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

 Kết quả thẩm định “Không đạt”: tối đa 03 tháng kể từ khi có kết quả thẩm định “Không đạt”, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục (Phụ lục 6 -Thông tư 29/2012/TT-BCT) theo yêu cầu của Đoàn thẩm định về Sở Công Thương để tiến hành thẩm định lại. Nếu kết quả thẩm định lại vẫn không đạt thì Đoàn thẩm định lập biên bản và đề xuất với Sở Công Thương không cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc đình chỉ hoạt động của cơ sở trong trường hợp xin cấp lại.

4. Thời hạn của Giấy chứng nhận: 
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian 03 năm.

5. Cấp lại Giấy chứng nhận:
- Trước 6 tháng (tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn), cơ sở phải nộp đơn đề nghị cấp lại (Phụ lục 9 - Thông tư 29/2012/TT-BCT). Hồ sơ và thủ tục cấp lại thực hiện như cấp mới.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng, cơ sở phải có văn bản đề nghị cấp lại (Phụ lục 9 - Thông tư 29/2012/TT-BCT). Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận cho cơ sở, trường hợp không cấp lại sẽ có văn bản thông báo nêu rõ lý do.

6. Mức thu phí, lệ phí: 
Theo Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; Quyết định số 57/2006/QĐ-BTC ngày 19/10/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi mức thu phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm tại Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:           50.000đ/hồ sơ

* Mức phí thẩm định:  
 Cơ sở có sản lượng dưới 20 tấn/năm:       200.000đ/lần/cơ sở
 Cơ sở có sản lượng từ 20 đến dưới 100 tấn/ năm:      300.000đ/lần/cơ sở
 Cơ sở có sản lượng từ 100 đến dưới 500 tấn/ năm:    400.000đ/lần/cơ sở
 Cơ sở có sản lượng từ 500 đến dưới 1000 tấn/ năm:  500.000đ/lần/cơ sở
 Cơ sở có sản lượng từ trên 1000 tấn/ năm:                 700.000đ/lần/cơ sở
 Khách sạn, nhà hàng ăn uống, bếp ăn tập thể, cửa hàng kinh doanh thực phẩm:            200.000đ/lần/cơ sở
 Quán ăn uống bình dân:         200.000đ/lần/cơ sở


          
     

 


Lượt xem: 463

Thống kê truy cập

Đang truy cập:560

Tổng truy cập: 18466134