CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẢNG CẠN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
2023-08-28 15:13:00.0
CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẢNG CẠN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Ngày 22 tháng 8 năm 2023, Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà đã ký ban hành Quyết định số 979/QĐ-TTg phê duyệt kế hoạch phát triển hệ thống cảng cạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
Quyết định 979/QĐ-TTg: /documents/296837/1457606/979-ttg.signed.pdf/62f16251-b92d-4354-85f1-651285c262cf
Kế hoạch thực hiện quy hoạch các khu vực phía Bắc, miền Trung - Tây Nguyên và phía Nam với mục tiêu từng bước hình thành và phát triển hệ thống cảng cạn trên phạm vi cả nước nhằm đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu, tăng năng lực thông qua hàng hóa của các cảng biển; tổ chức vận tải container một cách hợp lý nhằm giảm chi phí vận chuyển và thời gian lưu hàng tại cảng biển, đảm bảo an toàn hàng hóa.
Bên cạnh đó, góp phần giảm ùn tắc giao thông và bảo vệ môi trường, đặc biệt ở các đô thị lớn và khu vực có cảng biển lớn. Phát triển hệ thống cảng cạn trở thành các đầu mối tổ chức vận tải, trung chuyển, phân phối hàng hóa, kết hợp với cung cấp các dịch vụ logistics.
Ảnh: minh họa
Mục tiêu đến năm 2030: Phát triển hệ thống cảng cạn có khả năng thông qua khoảng từ 25% đến 35% nhu cầu hàng hóa vận tải container xuất nhập khẩu theo các hành lang vận tải. Hình thành các cảng cạn, cụm cảng cạn với tổng công suất khoảng từ 11,9 triệu TEU/năm đến 17,1 triệu TEU/năm. Trong đó, khu vực phía Bắc gồm các cảng cạn, cụm cảng cạn với công suất khoảng từ 4,29 triệu TEU/năm đến 6,2 triệu Teu/năm; khu vực miền Trung - Tây Nguyên có các cảng cạn, cụm cảng cạn với công suất khoảng từ 0,9 triệu TEU/năm đến 1,4 triệu TEU/năm; khu vực phía Nam có các cảng cạn, cụm cảng cạn với công suất khoảng từ 6,8 triệu TEU/năm đến 9,5 triệu Teu/năm.
Định hướng đến năm 2050: Phát triển hệ thống cảng cạn trở thành các đầu mối tổ chức vận tải, trung chuyển, phân phối hàng hóa, kết hợp với cung cấp các dịch vụ logistics, có khả năng thông qua khoảng 30% - 35% nhu cầu hàng hóa vận tải container xuất nhập khẩu theo các hành lang vận tải, đồng thời đáp ứng nhu cầu dịch vụ logistics tại các địa phương.
Trong đó, tỉnh Bình Dương thuộc quy hoạch phát triển cảng cạn trên các hành lang vận tải khu vực kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (trong vành đai 4) và hành lang vận tải Đắk Nông - Bình Phước - Thành phố Hồ Chí Minh.
Đến năm 2030, tổng nhu cầu sử dụng đất phát triển cảng cạn theo quy hoạch khoảng từ 1.199 ha đến 1.707 ha, trong đó diện tích đất cần bổ sung thêm khoảng từ 784 đến 1.211 ha; nhu cầu vốn đầu tư hệ thống cảng cạn khoảng từ 27,4 đến 42,38 nghìn tỷ đồng.
Chi tiết Quyết định số 979/QĐ-TTg đính kèm./.
Quy hoạch cảng cạn tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021-2023, tầm nhìn 2050
(Trích Phụ lục tổng hợp quy hoạch cảng cạn thời kỳ 2021-2023, tầm nhìn 2050 tại Quyết định số 979/QĐ-TTg)
STT | Tên cảng cạn | Địa điểm | Kết nối hạ tầng GTVT | Kết nối cảng biển/cửa khẩu | Giai đoạn đến năm 2023 | Giai đoạn đến năm 2050 (dự kiến ha) | |||
Diện tích quy hoạch (ha) | Năng lực thông qua (Teu/năm) | ||||||||
KB thấp | KB cao | KB cao | KB thấp | ||||||
1 | Cảng cạn An Sơn | TP Thuận An - Tỉnh Bình Dương | Đường bộ: QL 13. vành đai III | Cảng biển: Đồng Nai, Vũng tàu, | 33 | 35 | 332.000 | 350.000 | 35 |
2 | Cảng cạn Bình Hòa (Tân cảng | TP Thuận An - Tỉnh Bình Dương | Đường bộ: ĐT 743, QL13. | C Tp HCM ảng biển: Đồng Nai, Vũng tàu, | 30 | 50 | 300.000 | 500.000 | 50 |
3 | Cảng cạn TBS Tân Vạn Dĩ An | TP Dĩ An - Tỉnh Bình Dương | QL 1, QL 51, ĐT 743, ĐL Bình | Cảng biển: Đồng Nai, Vũng tàu, | 23 | 25 | 230.000 | 250.000 | 73 |
4 | Cảng cạn Thái Hòa | TX Tân Uyên - Tỉnh Bình Dương | Đường bộ: ĐT747, QL1A, vành | Cảng biển: Đồng Nai, Vũng tàu, | 12 | 20 | 120.000 | 200.000 | 120 |
5 | Cảng cạn Thạnh Phước | TX Tân Uyên - Tỉnh Bình Dương | Đường bộ: Đường tỉnh 747A, QL | Cảng biển: Đồng Nai, Vũng tàu, | 10 | 17 | 100.000 | 170.000 | 53 |
6 | Cảng cạn Tân Uyên | TX Tân Uyên - Tỉnh Bình Dương | ĐB: Vành đai 2, vành đai 3 TP. | Cảng biển: Đồng Nai, Vũng tàu, | 15 | 20 | 150.000 | 200.000 | 20 |
7 | Cụm cảng cạn Bến Cát |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1 | Cảng cạn An Điền | TX Bến Cát - Tỉnh Bình | ĐT 744, đường vành đai 3, ĐL | Cảng biển: Đồng Nai, Vũng tàu, | 8 | 8 | 80.000 | 80.000 | 8 |
7.2 | Cảng cạn An Tây | TX Bến Cát - Tỉnh Bình | Đường bộ: ĐT 744 đường vành | Cảng biển: Đồng Nai, Vũng tàu, | 10 | 20 | 100.000 | 200.000 | 100 |
8 | Cảng cạn Thanh An | Huyện Dầu Tiếng - Tỉnh | ĐT 744, đường vành đai 3, ĐL | Cảng biển: Đồng Nai, Vũng tàu, | 5 | 10 | 50.000 | 100.000 | 10 |
Lượt xem: 7623
Thống kê truy cập
Đang truy cập:467
Tổng truy cập: 18537291