Truy cập nội dung luôn

Sở công thương Bình dương

Binh duong department of Industry and trade

​Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang EU

2018-08-27 15:19:00.0

Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trường EU trong tháng 6/2018 đạt 56,5 triệu USD, tăng 0,4% so với tháng trước, tăng 13,7% so với cùng kỳ năm 2017.

Lũy kế đến hết tháng 6/2018, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trường EU đạt 408,6 triệu USD, tăng 2,6% so với cùng kỳ năm 2017.

Về mặt hàng xuất khẩu:

Mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ là mặt hàng xuất khẩu chính trong nửa đầu năm 2018, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này tới thị trường EU đạt 350,6 triệu USD, giảm 1,1% so với cùng kỳ năm 2017, chiếm tới 85,8% tổng kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trường EU. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu đồ nội thất phòng khách, phòng ăn và đồ nội thất nhà bếp là hai mặt hàng tăng, còn lại là có kim ngạch giảm trong nửa đầu năm 2018. Đáng chú ý, là kim ngạch xuất khẩu đồ nội thất nhà bếp đạt 15,5 triệu USD, tăng 8,5% so với cùng năm ngoái. Mặc dù, kim ngạch xuất khẩu của mặt hàng này thấp nhưng tốc độ tăng trưởng khá so với các mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ khác xuất khẩu sang thị trường EU.

Ngoài ra, còn một số mặt hàng khác cũng xuất khẩu sang thị trường EU trong nửa đầu năm 2018, trong đó kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh nhất là mặt hàng gỗ, ván và ván sàn, mặt hàng cửa gỗ. Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu của hai mặt hàng này rất mạnh mặc dù kim ngạch xuất khẩu vẫn còn ở mức thấp. Xu hướng tăng nhập khẩu của EU đối với các mặt hàng này rất mạnh, theo đó các doanh nghiệp cần tập trung nghiên cứu để đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng này trong thời gian tới. Thị trường bất động sản tại EU cải thiện cũng là yếu tố chính thúc đẩy nhu cầu nhập khẩu hai mặt hàng này tăng mạnh.

                                                                            Các mặt hàng chính xuất khẩu sang thị trường EU tháng 6 và 6 tháng năm 2018                                                                                                                                                                                                                                                  

 

 

Mặt hàng

Tháng 6/2018 (Nghìn USD)

So với tháng 5/2018 (%)

So với tháng 6/2017 (%)

3 tháng

2018 (Nghìn USD)

So với 6

tháng 2017 (%)

Tỷ trọng 6 tháng (%)

Năm 2018

Năm 2017

Tổng

56.482

0,4

13,7

408.641

2,6

100,0

100,0

Đồ nội thất bằng gỗ

46.505

-1,7

6,0

350.637

-1,1

85,8

89,0

Đồ nội thất phòng khách và phòng ăn

22.267

9,2

18,1

160.020

1,9

39,2

39,4

Ghế khung gỗ

10.387

-12,6

-2,3

106.931

-4,0

26,2

27,9

Đồ nội thất phòng ngủ

9.785

-3,8

0,0

56.015

-2,6

13,7

14,4

Đồ nội thất nhà bếp

1.940

-31,0

-15,0

15.535

8,5

3,8

3,6

Đồ nội thất văn phòng

2.127

3,5

-8,6

12.135

-15,8

3,0

3,6

Gỗ, ván và ván sàn

5.523

5,6

89,4

33.555

32,5

8,2

6,4

Cửa gỗ

944

133,5

99,0

3.022

56,3

0,7

0,5

Đồ gỗ mỹ nghệ

286

-8,5

3,5

1.575

-11,8

0,4

0,4

Khung gương

71

-75,0

-35,4

551

50,1

0,1

0,1

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Về thị trường xuất khẩu:

Trong nửa đầu năm 2018, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ xuất khẩu chủ yếu tới một số thị trường chính trong khối EU như: Anh, Pháp, Đức, Hà Lan...Trong đó kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trường Anh chiếm tỷ trọng lớn nhất. Kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Anh trong nửa đầu năm  2018 đạt 142,6 triệu USD, giảm 1,2% so với cùng kỳ năm 2017.

Kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang một số thị trường trong khối EU tăng mạnh trong nửa đầu năm 2018 như: Pháp, Bỉ, Ai Len, Đan Mạch, Ba Lan. Trong đó, đáng chú ý là thị trường Bỉ, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trường Bỉ trong nửa đầu năm 2018 đạt 18,8 triệu USD, tăng 22% so với cùng kỳ năm 2017. Bỉ là một thị trường quan trọng trong khu vực EU đối với hàng xuất khẩu của Việt Nam. Bỉ có nhu cầu nhập khẩu cao, hầu hết những mặt hàng mà Bỉ nhập của Việt Nam cũng là những mặt hàng có thế mạnh trong xuất khẩu của Việt Nam, trong đó có mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ. Nếu mặt hàng nào đã thành công tại thị trường Bỉ thì sẽ thành công trong thâm nhập thị trường EU  nói chung. Điều đó cũng đồng nghĩa với việc tất cả các tiêu chuẩn về kỹ thuật, yêu cầu cao về chất lượng hàng hóa… đều được đặt ra một cách nghiêm khắc. Để đẩy mạnh xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trường Bỉ cần tăng cường sự hiện diện của sản phẩm thông qua các hội chợ một cách thường xuyên, doanh nghiệp Việt Nam cần thay đổi từ cạnh tranh về giá sang cạnh tranh về năng suất, chất lượng để giữ được chữ tín trên thị trường Bỉ nói riêng và thị trường Liên minh Châu Âu (EU) nói chung. Thị trường Bỉ cũng như các nước EU mặc dù chấp nhận giá rất cao, nhưng cũng có những yêu cầu hết sức khắt khe về chất lượng sản phẩm, kèm theo đó là chế độ hậu mãi và cam kết rõ ràng.

Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trường EU tháng 6 và 6 tháng năm 2018

 

Thị trường

Tháng 6/2018 (Nghìn USD)

So với tháng 5/2018(%)

So với tháng 6/2017(%)

6 tháng

2018 (Nghìn USD)

So với 6

tháng 2017

 

Tỷ trọng 6 tháng (%)

Năm 2018

Năm 2017

Tổng

56.482

0,4

13,7

408.641

2,6

100,0

100,0

Anh

22.645

6,3

7,5

142.618

-1,2

34,9

36,2

Pháp

9.334

-10,8

25,4

63.606

24,8

15,6

12,8

Đức

5.912

17,1

11,2

53.045

-10,1

13,0

14,8

Hà Lan

4.847

5,9

-0,7

40.396

-0,6

9,9

10,2

Bỉ

3.330

20,8

45,7

18.772

22,0

4,6

3,9

Tây Ban Nha

1.976

-21,2

4,6

16.682

3,3

4,1

4,1

Italia

1.305

-30,6

0,1

15.382

-0,7

3,8

3,9

Ai Len

2.078

-16,7

42,6

13.020

18,2

3,2

2,8

Thuỵ Điển

782

-28,0

-32,6

12.831

-18,3

3,1

3,9

Đan Mạch

1.820

-13,5

11,0

12.276

9,4

3,0

2,8

Ba Lan

1.299

50,5

241,3

8.927

24,3

2,2

1,8

Hy Lạp

141

1,9

356,7

2.217

-21,1

0,5

0,7

Bồ Đào Nha

333

486,9

99,0

1.564

12,7

0,4

0,3

Rumani

130

-53,2

247,1

1.520

38,0

0,4

0,3

Phần Lan

120

-28,5

-18,0

1.098

42,3

0,3

0,2

Látvia

109

5,7

-7,7

1.015

-31,1

0,2

0,4

Cộng Hoà Séc

84

111,9

122,2

995

120,7

0,2

0,1

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Mặt hàng chính EU nhập khẩu từ các thị trường ngoài EU 5 tháng đầu năm 2018

 

 

Mặt hàng

 

5 tháng năm 2018

 

5 tháng năm 2017 (%)

Tỷ trọng theo trị giá 5

tháng (%)

Trị giá (Nghìn Eur)

Trịgiá (Nghìn USD)

Lượng (Tấn)

Đơn giá (Eur/tấn)

Đơn giá (USD/tấn)

 

Trị giá

 

Lượng

Đơn giá

Năm 2017

Năm 2016

Tổng

2.471.899

914.181

2.704,0

3.062,3

-2,4

7,4

-9,1

100,0

100,0

100,0

940360

1.156.824

466.942

2.477,4

2.805,8

1,4

9,7

-7,6

46,8

45,1

44,7

940161+940169

881.010

240.385

3.665,0

4.150,8

-6,4

3,3

-9,3

35,6

37,2

37,4

940350

361.565

168.412

2.146,9

2.431,5

-0,6

8,8

-8,7

14,6

14,4

14,6

940330

40.581

18.413

2.203,9

2.496,0

-15,7

-6,6

-9,8

1,6

1,9

1,8

940340

31.919

20.029

1.593,7

1.804,9

-16,9

10,5

-24,9

1,3

1,5

1,5

Nguồn: Eurostat

Thị trường chính trong khối EU nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ từ các thị trường ngoài EU trong 5 tháng đầu năm 2018

 

 

Thị trường

 

5 tháng năm 2018

 

5 tháng năm 2017 (%)

Tỷ trọng

theo trị giá 5 tháng (%)

Trị giá (Nghìn Eur)

Trịgiá (Nghìn USD)

Lượng (Tấn)

Đơn giá (Eur/tấn)

Đơn giá (USD/tấn)

 

Trị giá

 

Lượng

 

Đơn giá

Năm 2017

Năm 2016

Tổng

2.471.899

2.799.525

914.181

2.704,0

3.062,3

-2,4

7,4

-9,1

100,0

100,0

Anh

842.088

953.699

272.307

3.092,4

3.502,3

-4,3

2,6

-6,8

34,1

34,7

Đức

390.537

442.299

150.478

2.595,3

2.939,3

-6,9

3,5

-10,0

15,8

16,6

Pháp

323.317

366.170

122.215

2.645,5

2.996,1

-0,8

11,5

-11,0

13,1

12,9

Hà Lan

221.174

250.488

73.871

2.994,1

3.390,9

7,4

12,3

-4,4

8,9

8,1

Italia

92.940

105.259

42.326

2.195,8

2.486,9

1,2

19,2

-15,1

3,8

3,6

Bỉ

90.351

102.326

33.864

2.668,0

3.021,6

-11,5

-1,9

-9,8

3,7

4,0

Tây Ban Nha

82.366

93.283

33.797

2.437,1

2.760,1

-7,5

10,0

-15,9

3,3

3,5

Thuỵ Điển

68.828

77.951

22.596

3.046,0

3.449,7

-8,8

1,3

-9,9

2,8

3,0

Ba Lan

61.920

70.127

34.565

1.791,4

2.028,8

5,5

11,8

-5,6

2,5

2,3

Đan Mạch

60.788

68.845

19.182

3.169,0

3.589,0

-11,5

3,0

-14,1

2,5

2,7

áo

50.120

56.763

21.766

2.302,6

2.607,8

5,6

12,9

-6,4

2,0

1,9

Ai Len

34.474

39.043

10.962

3.145,0

3.561,8

7,8

9,4

-1,5

1,4

1,3

Rumani

25.852

29.279

15.846

1.631,4

1.847,7

20,9

20,7

0,1

1,0

0,8

Croatia

23.859

27.021

11.902

2.004,6

2.270,3

19,8

26,8

-5,5

1,0

0,8

Hy Lạp

21.996

24.912

10.522

2.090,5

2.367,6

18,2

24,2

-4,8

0,9

0,7

Slovenia

18.041

20.432

6.878

2.623,0

2.970,6

1,1

4,9

-3,6

0,7

0,7

Nguồn: Eurostat

Thị trường cung cấp chính đồ nội thất bằng gỗ tới thị trường EU trong 5 tháng đầu năm 2018 (Mã HS: 940161, 940169, 940330, 940340, 940350, 940360)

 

 

Thị trường

 

5 tháng năm 2018

 

5 tháng năm 2017 (%)

Tỷ trọng theo

trị giá 5 tháng (%)

Trị giá (Nghìn Eur)

Trịgiá (NghìnUSD)

Lượng (Tấn)

Đơn giá (Eur/tấn)

Đơn giá (USD/tấn)

 

Trị giá

 

Lượng

Đơn giá

Năm 2017

Năm 2016

Tổng

2.471.899

2.799.525

914.181

2.704,0

3.062,3

-2,4

7,4

-9,1

100,0

100,0

Trung Quốc

1.141.623

1.292.934

429.205

2.659,9

3.012,4

-10,4

2,0

-12,1

46,2

50,3

Việt Nam

351.153

397.695

116.827

3.005,8

3.404,1

-6,0

5,5

-10,9

14,2

14,8

Indonesia

140.164

158.741

45.299

3.094,2

3.504,3

-3,8

1,5

-5,2

5,7

5,8

Ấn Độ

95.150

107.761

33.012

2.882,3

3.264,3

14,3

24,7

-8,3

3,8

3,3

Bos and Her

85.791

97.161

30.740

2.790,9

3.160,8

10,1

6,1

3,8

3,5

3,1

Thổ Nhĩ Kỳ

84.370

95.552

31.986

2.637,7

2.987,3

4,9

10,8

-5,3

3,4

3,2

Malaysia

81.952

92.814

42.675

1.920,4

2.174,9

-5,9

5,1

-10,4

3,3

3,4

Mỹ

53.589

60.692

5.656

9.475,6

10.731,4

49,9

53,7

-2,5

2,2

1,4

Braxin

49.364

55.907

24.658

2.001,9

2.267,2

6,0

13,2

-6,4

2,0

1,8

Serbia

47.422

53.707

21.339

2.222,3

2.516,8

12,1

16,1

-3,5

1,9

1,7

Thụy Sỹ

42.744

48.409

10.500

4.071,0

4.610,6

-5,1

-0,2

-5,0

1,7

1,8

Nguồn: Eurostat

  • Ghi chú: Tỷ giá cập nhật vào ngày 15/8/2018 (1 Eur = 1,13254 USD)

Doanh nghiệp xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ hàng đầu sang khối EU trong 6 tháng đầu năm 2018

STT

Doanh nghiệp xuất khẩu

Kim ngạch (Nghìn USD)

1

Cty Cổ Phần Lâm Sản Nam Định

13.844

2

Cty TNHH WHITE FEATHERS International

12.731

3

Cty Cổ Phần Woodsland

11.723

4

Cty TNHH Nội Thất Mê Kông.

8.860

5

Cty TNHH Scancom Việt Nam

8.454

6

Cty TNHH Thương Mại Tân Hoàng Gia

8.444

7

Cty Cổ Phần Gỗ Minh Dương

8.418

8

Xí Nghiệp Thắng Lợi - Chi Nhánh Cty Cổ Phần Phú Tài

7.918

9

Cty Cổ Phần Kỹ Nghệ Gỗ Tiến Đạt

6.831

10

Cty Cổ Phần Lâm Việt

6.753

11

Cty TNHH Tiến Hưng

6.191

12

Cty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dafi Tropicdane Furniture

5.640

13

Cty TNHH Nội Thất Kiến á

5.184

14

Cty TNHH Scansia Pacific

4.979

15

Cty TNHH Hoàng Hưng

4.588

16

Cty Cổ Phần Chế Biến Lâm Sản Khánh Hội 2

4.442

17

Cty TNHH Dewberry (Viêt Nam)

4.403

18

Cty TNHH Phát Triển

4.149

19

Cty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Thanh Thanh

4.105

20

Cty TNHH Sản Xuất Thịnh Việt.

4.053

21

TổNG Cty Pisico Bình Định - Cty Cổ Phần

3.901

22

Cty TNHH Sản Xuất Đồ Gỗ Xuất Khẩu

3.630

23

Cty TNHH Phú Khang Phát

3.559

24

Cty TNHH Mỹ Nghệ Đại Xuyên

3.390

25

Cty TNHH Pgt-Reclaimed (Việt Nam)

3.177

26

Cty TNHH Hiệp Long

3.168

27

Cty Cổ Phần Sản Xuất Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu Minh Tiến.

3.065

28

Cty TNHH Nội Ngoại Thất Gia Hân

3.048

29

Cty TNHH Thiên Bắc

2.979

30

Cty Cổ Phần Đồ Gỗ Nghĩa Sơn

2.849

Số liệu thống kê sơ bộ, chỉ sử dụng để tham khảo


Lượt xem: 810

Thống kê truy cập

Đang truy cập:402

Tổng truy cập: 18673302