Tìm kiếm nội dung hỏi đáp
Kinh doanh hóa chất được hiểu như thế nào?
Ngày trả lời:
Thúy PhươngTrả lời:
Khoản 4 Điều 3 Thông tư số 28/2010/TT-BCT quy định: Kinh doanh hóa chất là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ hoặc cung ứng dịch vụ hóa chất trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
Chính sách của Nhà nước về hoạt động hóa chất
Điều 6 Luật Hóa chất năm 2007 quy định chính sách của Nhà nước về hoạt động hóa chất như sau:
- Xây dựng ngành công nghiệp hóa chất hiện đại, bền vững, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; chú trọng phát triển các hóa chất cơ bản, hóa chất thân thiện với môi trường, hóa chất có giá trị kinh tế cao phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
- Nhà nước đầu tư xây dựng quy hoạch phát triển công nghiệp hóa chất, xây sựng hệ thống kiểm soát an toàn hóa chất quốc gia, cơ sở dữ liệu thông tin an toàn hóa chất.
- Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển công nghiệp hóa chất; ứng dụng công nghệ hiện đại, công nghệ thân thiện với môi trường; giảm dần việc sử dụng hóa chất nguy hiểm, thay thế các hóa chất độc bằng các hóa chất ít độc và không độc trong sản xuất và sử dụng; khuyến khích việc tái chế, tái sử dụng và giảm thiểu chất thải hóa chất.
- Tổ chức, cá nhân đầu tư dự án sản xuất hóa chất thuộc lĩnh vực, địa bàn mà Nhà nước khuyến khích được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật về đầu tư, đất đai, thuế và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Danh mục hóa chất cấm được hiểu như thế nào?
Ngày trả lời:
Thúy PhươngTrả lời:
Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 28/2010/TT-BCT quy định Danh mục hóa chất cấm là danh mục hóa chất được quy định tại Phụ lục III Nghị định số 108/2008/NĐ-CP. Đó là:
STT | Tên hóa chất | Số CAS | Mã số HS |
A | Các hóa chất độc |
|
|
1 | Các hợp chất O-Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) alkyl |
| 2931.00 |
| (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphonofloridat, |
|
|
| Ví dụ: |
|
|
| Sarin: O-lsopropylmetylphosphonofloridat | 107-44-8 | 2931.00 |
| Soman: O-Pinacolyl metylphosphonofloridat | 96-64-0 | 2931.00 |
2 | Các hợp chất O-Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) N,N-dialkyl |
| 2931.00 |
| (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- phosphoramidocyanidat |
|
|
| Ví dụ: |
|
|
| Tabun: O-Ethyl N,N-dimetyl phosphoramidocyanidat | 77-81-6 | 2931.00 |
3 | Các hợp chất O-Alkyl (H or <C10, gồm cả cyclaolkyl) S-2-dialkyl |
| 2930.90 |
| (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoetyl alkyl |
|
|
| (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolat và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng |
|
|
| Ví dụ: |
|
|
| VX: O-Etyl S-2-diisopropylaminoetyl metyl phosphonothiolat | 50782-69-9 | 2930.90 |
4 | Các chất khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh (Sulfur mustards): |
|
|
| § 2-Cloroetylchlorometylsulfit | 2625-76-5 | 2930.90 |
| § Khí gây bỏng: Bis (2-cloroetyl) sulfit | 505-60-2 | 2930.90 |
| § Bis (2-cloroetytthio) metan | 63869-13-6 | 2930.90 |
| § Sesquimustard: 1,2-Bis (2-cloroetylthio) etan | 3563-36-8 | 2930.90 |
| § 1,3-Bis (2-cloroetylthio)-n-propan | 63905-10-2 | 2930.90 |
| § 1,4-Bis (2-cloroetylthio)-n-butan | 142868-93-7 | 2930.90 |
| § 1,5-Bis (2-cloroetylthio)-n-pentan | 142868-94-8 | 2930.90 |
| § Bis (2-cloroetylthiometyl) ete | 63918-90-1 | 2930.90 |
| § Khí gây bỏng chứa Lưu Huỳnh và Oxy: Bis (2-cloroetylthioetyl) ete | 63918-89-8 | 2930.90 |
5 | Các hợp chất Lewisite (chứa Arsen): Lewisite 1: 2-Clorovinyldicloroarsin | 541-25-3 | 2931.00 |
| Lewisite 2: Bis (2-chlorovinyl) cloroarsin | 40334-69-8 | 2931.00 |
| Lewisite 3: Tris (2-chlorovinyl) arsine | 40334-70-1 | 2931.00 |
6 | Hơi cay Nitơ (nitrogen mustards): HN1: Bis (2-chloroethyl) etylamin | 538-07-8 | 2921.19 |
| HN2: Bis(2-chloroetyl)metylamin | 51-75-2 | 2921.19 |
| HN3: Tris(2-cloroetyl)amin | 555-77-1 | 2921.19 |
7 | Saxitoxin | 35523-89-8 | 3002.90 |
8 | Ricin | 9009-86-3 | 3002.90 |
B | Các tiền chất |
|
|
9 | Các hợp chất Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldiflorit |
|
|
| Ví dụ: DF: Metylphosphonyldiflorit | 676-99-3 | 2931.00 |
10 | Các hợp chất O-Alkyl (H or <C10, gồm cả cycloalkyl) O-2-dialkyl |
| 2931.00 |
| (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoetyl alkyl |
|
|
| (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonit và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng |
|
|
| Ví dụ: |
|
|
| QL: O-Ethyl O-2 diisopropylaminoetyl metylphosphonit | 57856-11-8 | 2931.00 |
11 | Chlorosarin: O-lsopropul metylphosphonocloridat | 1445-76-7 | 2931.00 |
12 | Chlorosoman: O-Pinacolyl metylphosphonocloridat | 77040-57-5 | 2931.00 |
Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp được hiểu như thế nào?
Ngày trả lời:
Trả lời:
Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 28/2010/TT-BCT quy định: Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp là danh mục hóa chất được quy định tại Phụ lục II Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điếu của Luật Hóa chất. Đó là:
STT | Tên hóa chát | Số CAS | Bộ quản lý chuyên ngành |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Amiton; O,O-Dietyl S-[2-(dietylamino) etyl] phosphorothiolat và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng | 78-53-5 | Bộ Công Thương |
2 | PFIB: 1,1,3,3,3-Pentafloro-2-(triflorometyl)-1-propen | 382-21-8 | |
3 | BZ: 3-Quinuclidinyl benzilat (*) | 6581-06-2 | |
4 | Các hóa chất, trừ các chất đã được liệt kê tại Bảng 1, chứa 1 nguyên tử phospho liên kết với một nhóm metyl, etyl hoặc propyl (mạch thẳng hoặc nhánh) nhưng không liên kết thêm với các nguyên tử các bon khác |
| |
| Ví dụ. Metylphosphonyl diclorit Dimetyl metylphosphonat | 676-97-1 756-79-6 | |
| Ngoại trừ Fonofos; O-Etyl S-phenyl etylphosphonothiolothionate | 944-22-9 | |
5 | Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidic dihalit |
| |
6 | Các hợp chất Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr haowjc i-Pr)-phosphoramidat |
| |
7 | Arsenic triclorit | 7784-34-1 | |
8 | 2,2-Diphenyl-2-hydroxyacetic acid | 76-93-7 | |
9 | Quinuclidin-3-ol | 1619-34-7 | |
10 | Cac hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetyl-2-clorit và các muối proton hóa tương ứng |
| |
11 | Cac hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetan-2-ol và các muối proton hóa tương ứng ngoại trừ: |
| |
| N,N-Dimetylaminoetanol và các muối proton hóa chất tương ứng | 108-01-0 | |
| N,N-Dietylaminoetanol và các muối proton hóa chất tương ứng | 100-37-8 | |
12 | Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetan-20thiol và các muối proton hóa tương ứng |
| |
13 | Thiodiglycol: Bis(2-hydroxyetyl) sulfit | 111-48-8 | |
14 | Pinacolyl alocohol: 3,3-Dimetylbutan-2-ol | 464-07-3 | |
15 | Phosgene: Carbonyl diclorit | 75-44-5 | Bộ Công Thương |
16 | Cyanogen cloride | 506-77-4 | |
17 | Hydrogen cyanide | 74-90-8 | |
18 | Chloropicrin: Trichloronitrometan | 76-06-2 | |
19 | Phosphorus oxyclorit | 10025-87-3 | |
20 | Phosphorus triclorit | 7719-12-2 | |
21 | Phosphorus pentaclorit | 10026-13-8 | |
22 | Trimetyl phosphit | 121-45-9 | |
23 | Trietyl phosphit | 122-52-1 | |
24 | Dimetyl phosphit | 868-85-9 | |
25 | Dietyl phosphit | 762-04-9 | |
26 | Sulfur monoclorit | 10025-67-9 | |
27 | Sulfur dicloride | 10545-99-0 | |
28 | Thionyl clorit | 7719-09-7 | |
29 | Etyldiethanolamin | 139-87-7 | |
30 | Metyldiethanolamin | 105-59-9 | |
31 | Trietanolamin | 102-71-6 | |
32 | Amônium Nitrat (hàm lượng >99,5%) | 6484-52-2 | |
33 | Nhóm các vật liệu nổ công nghiệp |
| |
34 | Aldrin | 309-00-2 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
35 | Clordran | 57-74-9 | |
36 | Dieldrin | 60-57-1 | |
37 | Endrin | 72-20-8 | |
38 | Heptachlor | 76-44-8 | |
39 | Hexaclorobenzen | 118-74-1 | |
40 | Mirex | 2385-85-5 | |
41 | Toxaphen | 8001-35-2 | |
42 | Polychlorinated Biphenyls | 11097-69-1 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Hoạt động hóa chất được hiểu như thế nào?
Ngày trả lời:
Thúy PhươngTrả lời:
Khoản 7 Điều 4 Luật Hóa chất năm 2007 quy định: Hoạt động hóa chất là hoạt động đầu tư, sản xuất, sang chai, đóng gói, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, vận chuyển, cất giữ, bảo quản, sử dụng, nghiên cứu, thử nghiệm hóa chất, xử lý hóa chất thải bỏ, xử lý chất thải hóa chất.
Khoản 8 Điều 4 Luật Hóa chất năm 2007 quy định: Sự cố hóa chất là tình trạng cháy, nổ, rò rỉ, phát tán hóa chất gây hại hoặc có nguy cơ gây hại cho người, tài sản và môi trường.
Khoản 9 Điều 4 Luật Hóa chất năm 2007 quy định: Sự cố hóa chất nghiêm trọng là sự cố hóa chất gây hại hoặc có nguy cơ gây hại lớn, trên diện rộng cho người, tài sản, môi trường và vượt ra khỏi khả năng kiểm soát của cơ sở hóa chất.
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư số 28/2010/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất đã được sữa đổi, bổ sung (sau đây gọi tắt là Thông tư số 28/2010/TT-BCT) thì: Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp là danh mục hóa chất được quy định tại Phụ lục 1 kèm Thông tư này.
Hóa chất được hiểu như thế nào?
Ngày trả lời:
Thúy PhươngTrả lời:
Khoản 1 Điều 4 Luật Hóa chất năm 2007 quy định: Hóa chất là đơn chất, hợp chất, hỗn hợp chất được con người khai thác hoặc tạo ra từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, nguyên liệu nhân tạo.
Khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Luật Hóa chất năm 2007 quy định:
- Chất là đơn chất, hợp chất kể cả tạp chất sinh ra trong quá trình chế biến, những phụ gia cần thiết để bảo đảm đặc tính lý, hóa ổn định, không bao gồm các dung môi mà khi tách ra thì tính chất của chất đó không thay đổi.
- Hỗn hợp chất là tập hợp của hai hoặc nhiều chất mà giữa chúng không xảy ra phản ứng hóa học trong điều kiện bình thường.
Khoản 4 Điều 4 luật Hóa chất năm 2007 quy định; Hóa chất nguy hiểm là hóa chất có một hoặc một số đặc tính nguy hiểm sau đây theo nguyên tắc phân loại của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất:
- Dễ nổ;
- Ôxy hóa mạnh;
- Ăn mòn mạnh;
- Dễ cháy;
- Độc tính cấp;
- Độc mãn tính;
- Gây kích ứng với con người;
- Gây ung thư hoặc có nguy cơ gây ung thư;
- Gây biến đổi gen;
- Độc đối với sinh sản;
- Tích lũy sinh học;
- Ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy;
- Độc hại đến môi trường.
Khoản 5 Điều 4 Luật Hóa chất năm 2007 quy định: Hóa chất độc là hóa chất nguy hiểm có ít nhất một trong những đặc tính nguy hiểm quy định từ điểm đ đến điểm n khoản 4 Điều này. Cụ thể: Độc cấp tính; độc mãn tính; gây kích ứng với con người; gây ung thư hoặc có nguy cơ gây ung thư; gây biến đổi gen; độc đối với sinh sản; tích lũy sinh học; ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy; độc hại đến môi trường.
Thống kê truy cập
Đang truy cập:593
Tổng truy cập: 21601051