Truy cập nội dung luôn

Sở công thương Bình dương

Binh duong department of Industry and trade

Tìm kiếm nội dung hỏi đáp

Vui lòng điền tiêu đề câu hỏi hoặc tên người hỏi vào ô tìm kiếm dưới đây.
Thêm mới
Danh sách câu hỏi và câu trả lời

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đối với tổ chức, cá nhân sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh gồm những giấy tờ gì?

  • Tác giả: Bùi Thị Quỳnh

  • 20-11-2020 16:06

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đối với tổ chức, cá nhân sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh gồm những giấy tờ gì?
Thông tin chi tiết

Ngày trả lời:

Thúy PhươngTrả lời:

 Điều 19 Thông tư số 28/2010/TT-BCT quy định: Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh.

- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu đối với Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất, kinh doanh.

- Bản kê khai nhân sự theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này, gồm: Cán bộ lãnh đạo quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.

- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trịnh kèm bản chính để đối chiếu đối với bằng đại học các ngành hóa chất hoặc bằng đại học chuyên ngành kinh tế kỹ thuật của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật; chứng chỉ đã tham gia lớp huấn luyện về nghiệp vụ hóa chất của cán bộ kỹ thuật, nhân viên và người lao động của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất.

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe của cơ quan y tế cấp quận, huyện trở lên cấp cho các đối tượng quy định tại khoản 4 Điều này.

- Các tài liệu quy định tại điểm c, d, đ khoản 1; điểm a, b, c khoản 2 Điều 17 và điểm a, d, đ khoản 2 Điều 18 Thông tư này. Đó là:

+ Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu đối với Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng;

+ Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu đối với Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo đề án hoặc Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo đề án do cơ quan có thẩm quyền cấp;

+ Bản sao văn bản thông báo với cơ quan cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về Phòng cháy và chữa cháy.

+ Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm;

+ Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này.

Hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy phép đối với cơ sở kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh gồm những giấy tờ gì?

  • Tác giả: Nguyễn Xuân

  • 20-11-2020 16:04

Hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy phép đối với cơ sở kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh gồm những giấy tờ gì?
Thông tin chi tiết

Ngày trả lời:

Thúy PhươngTrả lời:

Điều 18 Thông tư số 28/2010/TT-BCT quy định hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy phép đối với cơ sở kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh gồm:

1. Tài liệu pháp lý:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu tại Phụ lục 6 kèm theo Thông tư này;

- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu đối với Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Bản sao văn bản thông báo với cơ quan cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về Phòng cháy và chữa cháy;

- Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.

2. Tài liệu về điều kiện kỹ thuật:

- Bản giải trình nhu cầu kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh;

- Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của từng cơ sở kinh doanh hóa chất nguy hiểm;

- Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động, an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này;

- Bản kê khai các phương tiện vận tải chuyên dùng và bản sao hợp lệ Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;

- Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh, nếu cơ sở kinh doanh hóa chất có nhiều điểm kinh doanh cùng một loại hóa chất thì mỗi điểm kinh doanh phải lập hồ sơ riêng theo quy định tại Điều này và được cấp chung một Giấy phép;

- Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh.

3. Tài liệu về điều kiện đối với người kinh doanh:

- Bản kê khai nhân sự theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này, gồm: Cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến kinh doanh, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm;

- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu đối với chứng chỉ đã tham gia lớp huấn luyện về nghiệp vụ hóa chất của cán bộ kỹ thuật, nhân viên và người lao đọng của cơ sở kinh doanh hóa chất.

Hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy phép đối với tổ chức, cá nhân sản xuất chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh gồm những giấy tờ gì?

  • Tác giả: Lê Quang

  • 20-11-2020 16:02

Hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy phép đối với tổ chức, cá nhân sản xuất chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh gồm những giấy tờ gì?
Thông tin chi tiết

Ngày trả lời:

Thúy PhươngTrả lời:

Điều 17 Thông tư số 28/2010/TT-BCT quy định hồ sơ đè nghị cấp mới Giấy phép đối với tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh gồm:

1. Tài liệu pháp lý:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu tại Phụ lục 6 kèm theo Thông tư này;

- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu đối với Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu đối với Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng;

-  Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu đối với Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo đề án hoặc Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo đề án do cơ quan có thẩm quyền cấp;

- Bản sao văn bản thông báo với cơ quan cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về Phòng cháy và chữa cháy.

2. Tài liệu về điều kiện kỹ thuật:

- Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm;

- Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này;

- Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất.

 

3. Tài liệu về điều kiện đối với người sản xuất:

- Bản kê khai nhân sự theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này, gồm: Cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm;

- Bản sao hợp lệ bằng đại học các ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật; chứng chỉ đã tham gia lớp huấn luyện về nghiệp vụ hóa chất của cán bộ kỹ thuật, nhân viên và người lao động của cơ sở sản xuất hóa chất.

Thủ tục cấp Giấy chưng nhận được quy định như thế nào?

  • Tác giả: Lâm Văn

  • 20-11-2020 15:57

Thủ tục cấp Giấy chưng nhận được quy định như thế nào?
Thông tin chi tiết

Ngày trả lời:

Thúy PhươngTrả lời:

Điều 14 Thông tư số 28/2010/TT-BCT quy định:

- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Công Thương.

- Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Điều 9, điều 10, điều 11 và trong thời hạn 7 (bẩy) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Điều 12 và Điều 13 Thông tư này, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này cho tổ chức, cá nhân.

- Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ thì trong vòng 05 (năm) ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.

- Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài Chính.

- Đối với các cơ sở đang sản xuất, kinh doanh hóa chất do yêu cầu chuyển đổi tên doanh nghiệp mà không có sự thay đổi về điều kiện sản xuất, kinh doanh thì phải gửi cho Sở Công Thương bản sao hợp lệ quyết định được phép đổi tên doanh nghiệp và văn bản xin đổi lại Giấy chứng nhận.

Thời hạn của Giấy chứng nhận 

Điều 15 Thông tư số 28/2010/TT-BCT quy định:

            Giấy chứng nhận có thời hạn 05 (năm) năm, kể từ ngày cấp. Đới với tổ chức, cá nhân có nhiều điểm kinh doanh hàng hóa thì tại Giấy chứng nhận phải ghi rõ từng điểm kinh doanh đã được xác định đủ điều kiện.

Tổ chức nào cấp Giấy phép

            Điều 16 Thông tư 2/2010/TT-BCT quy định: Bộ Công Thương cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp (sau đây gọi là Giấy phép).

Trường hợp cấp sữa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận được quy định như thế nào?

  • Tác giả: Nguyễn Hữu

  • 20-11-2020 15:56

Trường hợp cấp sữa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận được quy định như thế nào?
Thông tin chi tiết

Ngày trả lời:

Thúy PhươngTrả lời:

Điều 12 Thông tư số 28/2010/TT-BCT quy định:

- Trường hợp có thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đã được cấp, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị sữa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận.

- Hồ sơ đề nghị cấp sữa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận, gồm:

+ Văn bản đề nghị sữa đổi, bổ sung;

+ Bản gốc Giấy chưng nhận đã được cấp;

+ Các tài liệu chứng minh yêu cầu sữa đổi, bổ sung.

Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận

Điều 13 Thông tư số 28/2010/TT-BCT quy định:

- Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:

+ Văn bản đề nghị cấp lại;

+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận (nếu có).

- Trường hợp Giấy chứng nhận hết hiệu lực thi hành, trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy chứng nhận 30 (ba mươi) ngày làm việc, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại. Hồ sơ gồm:

+ Văn bản đề nghị cấp lại;

+ Giấy chứng nhận hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đã được cấp lần trước;

+ Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất trong giai đoạn Giấy chứng nhận đã được cấp, nêu rõ tên hóa chất, mục đích sử dụng, khối lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu và sử dụng; lượng nhập, xuất, tồn kho và vị trí cất giữ hóa chất; việc thực hiện các biện pháp an toàn; các thông tin khác (nếu có).

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cá nhân sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện được quy định như thế nào?

  • Tác giả: Nguyễn Thành

  • 20-11-2020 15:53

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cá nhân sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện được quy định như thế nào?
Thông tin chi tiết

Ngày trả lời:

Thúy PhươngTrả lời:

Điều 11 Thông tư số 28/2010/TT-BCT quy định đối với tổ chức, cá nhân sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận gồm:

- Đơn đề nghi cấp Giấy chứng nhận sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện.

- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu đối với Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất. kinh doanh.

- Bản kê khai nhân sự theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này, gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.

- Các tài liệu quy định tại điểm c, d, đ khoản 1; điểm a, b, c khoản 2 Điều 9 và điểm c, d khoản 2 Điều 10 Thông tư này. Cụ thể như sau:

+ Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu đối với Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng;

+ Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu đối với quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo đề án hoặc Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo đề án do cơ quan có thẩm quyền cấp;

+ Bản sao văn bản thông báo với cơ quan cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về Phóng cháy và chữa cháy.

+ Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm;

+ Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này;

+ Bản kê khai địa điểm kinh doanh, nếu cơ sở kinh doanh hóa chất có nhiều điểm kinh doanh cùng một loại hóa chất thì mỗi điểm kinh doanh phải lập hồ sơ riêng theo quy định tại Điều này và được cấp chung một Giấy chứng nhận.

Hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện được quy định như thế nào?

  • Tác giả: Bùi Minh

  • 20-11-2020 15:50

Hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện được quy định như thế nào?
Thông tin chi tiết

Ngày trả lời:

Thúy PhươngTrả lời:

Điều 10 Thông tư số 28/2010/TT-BCT quy định hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện như sau:

1. Tài liệu pháp lý:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này;

- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu đối với Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Bản sao văn bản thông báo với cơ quan cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về Phòng cháy và chữa cháy;

- Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.

2. Tài liệu về điều kiện kỹ thuật:

- Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của từng cơ sở kinh doanh hóa chất nguy hiểm;

- Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này;

- Bản kê khai địa điểm kinh doanh, nếu cơ sở kinh doanh háo chất có nhiều điểm kinh doanh cùng một loại hóa chất thì mỗi điểm kinh doanh phải lập hồ sơ riêng theo quy định tại Điều này và được cấp chung một Giấy chứng nhận;

- Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh.

3. Tài liệu về điều kiện đối với người kinh doanh: Bản kê khai nhân sự theo mẫu tại Phụ luc 4 kèm theo Thông tư này, gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên có liên quan trực tiếp đến kinh doanh, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.

Tổ chức cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp được quy định như thế nào?

  • Tác giả: Ng Thanh Hải

  • 20-11-2020 11:10

Tổ chức cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp được quy định như thế nào?
Thông tin chi tiết

Ngày trả lời:

Thúy PhươngTrả lời:

Điều 8 Thông tư số 28/2010/TT-BCT quy định Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Công Thương) có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (sau đây gọi là Giấy chứng nhận).

Hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện

Điều 9 Thông tư số 28/2010/TT-BCT quy định hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện như sau:

1. Tài liệu pháp lý:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này;

- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu đối với Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu đối với Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng;

- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu đối với Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo đề án hoặc Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo đề án do cơ quan có thẩm quyền cấp;

- Bản sao văn bản thông báo với cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về Phòng cháy và chữa cháy.

2. Tài liệu về điều kiện kỹ thuật:

- Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm;

- Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo thông tư này;

- Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất.

3. Tài liệu về điều kiện đối với người sản xuất:

Bản kê khai nhân sự theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này, gồm cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.

Điều kiện về phương tiện vận chuyển và vận hành an toàn hóa chất ngành công nghiệp được quy định như thế nào?

  • Tác giả: Đỗ Trọng

  • 20-11-2020 11:08

Điều kiện về phương tiện vận chuyển và vận hành an toàn hóa chất ngành công nghiệp được quy định như thế nào?
Thông tin chi tiết

Ngày trả lời:

Thúy PhươngTrả lời:

Điều 7 Thông tư số 28/2010/TT-BCT quy định điều kiện về phương tiện vận chuyển và vận hành an toàn như sau:

- Phương tiện vận chuyển hóa chất phải đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành về loại hàng nguy hiểm cần vận chuyển và đảm bảo các yêu cầu sau:

+ Được thiết kế đảm bảo phòng ngừa rò rỉ hoặc phát tán hóa chất vào môi trường. Khi vận chuyển, không để lẫn các hóa chất có khả năng phản ứng hóa học với nhau gây nguy hiểm;

+ Các hóa chất phải được chứa trong bao bì phù hợp và vận chuyển bằng các phương tiện chuyên dùng;

+ Có dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa trên phương tiện vận chuyển. Nếu trên một phương tiện vận chuyển có nhiều loại hóa chất khác nhau thì phía ngoài phương tiện vận chuyển phải dán đầy đủ biểu trưng của từng loại hóa chất ở hai bên và phía sau phương tiện.

- Vận hành an toàn tại kho hóa chất:

+ Cơ sở sản xuất hóa chất, kho chứa hóa chất phải xây dựng Biện pháp hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;

+ Cơ sở sản xuất hóa chất phải xây dựng bảng nội quy về an toàn hóa chất, hệ thống báo hiệu phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì biểu trưng cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó;

+ Việc vận hành tại kho hóa chất phải đảm bảo tính an toàn và vệ sinh kho nghiêm ngặt, tránh các nguy cơ có thể xảy ra như cháy, rò rỉ…;

+ Nhân viên phụ trách kho phải áp dụng các chỉ dẫn về Phiếu an toàn hóa chất của tất cả các hóa chất được lưu trữ và vận chuyển; các hướng dẫn về công tác an toàn, công tác vệ sinh; các hướng dẫn khi có sự cố;

+ Bố trí hóa chất trong kho phải tách biệt chất nguy hại với khu vực có người ra vào thường xuyên; có khoảng trống giữa tường với các kiện hóa chất lưu trữ gần tường nhất và phải có lối đi lại bên trong thoáng gió, không cản trở thiết bị ứng cứu khi thực hiện việc kiểm tra và chữa cháy.

Luật quy định nguyên tắc hoạt động hóa chất như thế nào?

  • Tác giả: Lê Trường

  • 20-11-2020 11:05

Luật quy định nguyên tắc hoạt động hóa chất như thế nào?
Thông tin chi tiết

Ngày trả lời:

Thúy PhươngTrả lời:

Điều 5 Luật Hóa chất năm 2007 quy định nguyên tắc hoạt động hóa chất như sau:

- Bảo đảm an toàn cho người, tài sản, hệ sinh thái và môi trường; trật tự, an toàn xã hội.

- Kiểm soát chặt chẽ hoạt động hóa chất, đặc biệt đối với hóa chất mới, hóa chất nguy hiểm, hóa chất hạn chế kinh doanh, hóa chất cấm.

- Thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời về đặc tính nguy hiểm của hóa chất và các biện pháp phòng ngừa cần thiết.

Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động hóa chất

Điều 7 Luật Hóa chất năm 2007 quy định các hành vi sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động hóa chất:

- Sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, cất giữ, sử dụng, gửi, cho, tặng hóa chất nguy hiểm trái quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Không công bố thông tin cần thiết, cung cấp thông tin không đầy đủ, thông tin sai lệch, che giấu thông tin về đặc tính nguy hiểm của hóa chất, sản phẩm chứa hóa chất nguy hiểm.

- Sử dụng hóa chất không thuộc danh mục được phép sử dụng, hóa chất không bảo đảm tiêu chuẩn, chất lượng, vượt quá hàm lượng cho phép để sản xuất và bảo quản thực phẩm, thuốc chữa bệnh, thức ăn gia súc, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, sản phẩm hóa chất tiêu dùng.

- Sử dụng hóa chất độc để săn bắt động vật, thực hiện các hành vi xâm hại đến sức khỏe con người, tài sản và môi trường.

Kinh doanh hóa chất được hiểu như thế nào?

  • Tác giả: Nguyễn V Danh

  • 20-11-2020 10:56

Kinh doanh hóa chất được hiểu như thế nào?
Thông tin chi tiết

Ngày trả lời:

Thúy PhươngTrả lời:

Khoản 4 Điều 3 Thông tư số 28/2010/TT-BCT quy định: Kinh doanh hóa chất là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ hoặc cung ứng dịch vụ hóa chất trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.

Chính sách của Nhà nước về hoạt động hóa chất 

Điều 6 Luật Hóa chất năm 2007 quy định chính sách của Nhà nước về hoạt động hóa chất như sau:

- Xây dựng ngành công nghiệp hóa chất hiện đại, bền vững, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; chú trọng phát triển các hóa chất cơ bản, hóa chất thân thiện với môi trường, hóa chất có giá trị kinh tế cao phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.

- Nhà nước đầu tư xây dựng quy hoạch phát triển công nghiệp hóa chất, xây sựng hệ thống kiểm soát an toàn hóa chất quốc gia, cơ sở dữ liệu thông tin an toàn hóa chất.

- Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển công nghiệp hóa chất; ứng dụng công nghệ hiện đại, công nghệ thân thiện với môi trường; giảm dần việc sử dụng hóa chất nguy hiểm, thay thế các hóa chất độc bằng các hóa chất ít độc và không độc trong sản xuất và sử dụng; khuyến khích việc tái chế, tái sử dụng và giảm thiểu chất thải hóa chất.

- Tổ chức, cá nhân đầu tư dự án sản xuất hóa chất thuộc lĩnh vực, địa bàn mà Nhà nước khuyến khích được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật về đầu tư, đất đai, thuế và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Danh mục hóa chất cấm được hiểu như thế nào?

  • Tác giả: Ngô Chí Cường

  • 20-11-2020 10:46

Danh mục hóa chất cấm được hiểu như thế nào?
Thông tin chi tiết

Ngày trả lời:

Thúy PhươngTrả lời:

Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 28/2010/TT-BCT quy định Danh mục hóa chất cấm là danh mục hóa chất được quy định tại Phụ lục III Nghị định số 108/2008/NĐ-CP. Đó là:

STT

Tên hóa chất

Số CAS

Mã số HS

A

Các hóa chất độc

 

 

1

Các hợp chất O-Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) alkyl

 

2931.00

 

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphonofloridat,

 

 

 

Ví dụ:

 

 

 

Sarin: O-lsopropylmetylphosphonofloridat

107-44-8

2931.00

 

Soman: O-Pinacolyl metylphosphonofloridat

96-64-0

2931.00

2

Các hợp chất O-Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) N,N-dialkyl

 

2931.00

 

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- phosphoramidocyanidat

 

 

 

Ví dụ:

 

 

 

Tabun: O-Ethyl N,N-dimetyl phosphoramidocyanidat

77-81-6

2931.00

3

Các hợp chất O-Alkyl (H or <C10, gồm cả cyclaolkyl) S-2-dialkyl

 

2930.90

 

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoetyl alkyl

 

 

 

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolat và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng

 

 

 

Ví dụ:

 

 

 

VX: O-Etyl S-2-diisopropylaminoetyl metyl phosphonothiolat

50782-69-9

2930.90

4

Các chất khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh (Sulfur mustards):

 

 

 

§ 2-Cloroetylchlorometylsulfit

2625-76-5

2930.90

 

§ Khí gây bỏng: Bis (2-cloroetyl) sulfit

505-60-2

2930.90

 

§  Bis (2-cloroetytthio) metan

63869-13-6

2930.90

 

§ Sesquimustard: 1,2-Bis (2-cloroetylthio) etan

3563-36-8

2930.90

 

§ 1,3-Bis (2-cloroetylthio)-n-propan

63905-10-2

2930.90

 

§ 1,4-Bis (2-cloroetylthio)-n-butan

142868-93-7

2930.90

 

§ 1,5-Bis (2-cloroetylthio)-n-pentan

142868-94-8

2930.90

 

§ Bis (2-cloroetylthiometyl) ete

63918-90-1

2930.90

 

§ Khí gây bỏng chứa Lưu Huỳnh và Oxy: Bis (2-cloroetylthioetyl) ete

63918-89-8

2930.90

5

Các hợp chất Lewisite (chứa Arsen): Lewisite 1: 2-Clorovinyldicloroarsin

541-25-3

2931.00

 

Lewisite 2: Bis (2-chlorovinyl) cloroarsin

40334-69-8

2931.00

 

Lewisite 3: Tris (2-chlorovinyl) arsine

40334-70-1

2931.00

6

Hơi cay Nitơ (nitrogen mustards): HN1: Bis (2-chloroethyl) etylamin

538-07-8

2921.19

 

HN2: Bis(2-chloroetyl)metylamin

51-75-2

2921.19

 

HN3: Tris(2-cloroetyl)amin

555-77-1

2921.19

7

Saxitoxin

35523-89-8

3002.90

8

Ricin

9009-86-3

3002.90

B

Các tiền chất

 

 

9

Các hợp chất Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldiflorit

 

 

 

Ví dụ: DF: Metylphosphonyldiflorit

676-99-3

2931.00

10

Các hợp chất O-Alkyl (H or <C10, gồm cả cycloalkyl) O-2-dialkyl

 

2931.00

 

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoetyl alkyl

 

 

 

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonit và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng

 

 

 

Ví dụ:

 

 

 

QL: O-Ethyl O-2 diisopropylaminoetyl

metylphosphonit

57856-11-8

2931.00

11

Chlorosarin: O-lsopropul metylphosphonocloridat

1445-76-7

2931.00

12

Chlorosoman: O-Pinacolyl metylphosphonocloridat

77040-57-5

2931.00

 

Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp được hiểu như thế nào?

  • Tác giả: Văn Lâm

  • 20-11-2020 10:41

Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp được hiểu như thế nào?
Thông tin chi tiết

Ngày trả lời:

Trả lời:

Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 28/2010/TT-BCT quy định: Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp là danh mục hóa chất được quy định tại Phụ lục II Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điếu của Luật Hóa chất. Đó là:

STT

Tên hóa chát

Số CAS

Bộ quản lý chuyên ngành

1

2

3

4

1

Amiton; O,O-Dietyl S-[2-(dietylamino) etyl] phosphorothiolat và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng

78-53-5

Bộ Công Thương

2

PFIB: 1,1,3,3,3-Pentafloro-2-(triflorometyl)-1-propen

382-21-8

3

BZ: 3-Quinuclidinyl benzilat (*)

6581-06-2

4

Các hóa chất, trừ các chất đã được liệt kê tại Bảng 1, chứa 1 nguyên tử phospho liên kết với một nhóm metyl, etyl hoặc propyl (mạch thẳng hoặc nhánh) nhưng không liên kết thêm với các nguyên tử các bon khác

 

 

Ví dụ. Metylphosphonyl diclorit Dimetyl metylphosphonat

676-97-1

756-79-6

 

Ngoại trừ Fonofos; O-Etyl S-phenyl etylphosphonothiolothionate

944-22-9

5

Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidic dihalit

 

6

Các hợp chất Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr haowjc i-Pr)-phosphoramidat

 

7

Arsenic triclorit

7784-34-1

8

2,2-Diphenyl-2-hydroxyacetic acid

76-93-7

9

Quinuclidin-3-ol

1619-34-7

10

Cac hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetyl-2-clorit và các muối proton hóa tương ứng

 

11

Cac hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetan-2-ol và các muối proton hóa tương ứng ngoại trừ:

 

 

N,N-Dimetylaminoetanol và các muối proton hóa chất tương ứng

108-01-0

 

N,N-Dietylaminoetanol và các muối proton hóa chất tương ứng

100-37-8

12

Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetan-20thiol và các muối proton hóa tương ứng

 

13

Thiodiglycol: Bis(2-hydroxyetyl) sulfit

111-48-8

14

Pinacolyl alocohol: 3,3-Dimetylbutan-2-ol

464-07-3

15

Phosgene: Carbonyl diclorit

75-44-5

Bộ Công Thương

16

Cyanogen cloride

506-77-4

17

Hydrogen cyanide

74-90-8

18

Chloropicrin: Trichloronitrometan

76-06-2

19

Phosphorus oxyclorit

10025-87-3

20

Phosphorus triclorit

7719-12-2

21

Phosphorus pentaclorit

10026-13-8

22

Trimetyl phosphit

121-45-9

23

Trietyl phosphit

122-52-1

24

Dimetyl phosphit

868-85-9

25

Dietyl phosphit

762-04-9

26

Sulfur monoclorit

10025-67-9

27

Sulfur dicloride

10545-99-0

28

Thionyl clorit

7719-09-7

29

Etyldiethanolamin

139-87-7

30

Metyldiethanolamin

105-59-9

31

Trietanolamin

102-71-6

32

Amônium Nitrat (hàm lượng >99,5%)

6484-52-2

33

Nhóm các vật liệu nổ công nghiệp

 

34

Aldrin

309-00-2

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

35

Clordran

57-74-9

36

Dieldrin

60-57-1

37

Endrin

72-20-8

38

Heptachlor

76-44-8

39

Hexaclorobenzen

118-74-1

40

Mirex

2385-85-5

41

Toxaphen

8001-35-2

42

Polychlorinated Biphenyls

11097-69-1

Bộ Tài nguyên và Môi trường

 

Hoạt động hóa chất được hiểu như thế nào?

  • Tác giả: Hoàng Thị Thúy

  • 20-11-2020 10:37

Hoạt động hóa chất được hiểu như thế nào?
Thông tin chi tiết

Ngày trả lời:

Thúy PhươngTrả lời:

Khoản 7 Điều 4 Luật Hóa chất năm 2007 quy định: Hoạt động hóa chất là hoạt động đầu tư, sản xuất, sang chai, đóng gói, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, vận chuyển, cất giữ, bảo quản, sử dụng, nghiên cứu, thử nghiệm hóa chất, xử lý hóa chất thải bỏ, xử lý chất thải hóa chất.

Khoản 8 Điều 4 Luật Hóa chất năm 2007 quy định: Sự cố hóa chất là tình trạng cháy, nổ, rò rỉ, phát tán hóa chất gây hại hoặc có nguy cơ gây hại cho người, tài sản và môi trường.

Khoản 9 Điều 4 Luật Hóa chất năm 2007 quy định: Sự cố hóa chất nghiêm trọng là sự cố hóa chất gây hại hoặc có nguy cơ gây hại lớn, trên diện rộng cho người, tài sản, môi trường và vượt ra khỏi khả năng kiểm soát của cơ sở hóa chất.

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư số 28/2010/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất đã được sữa đổi, bổ sung (sau đây gọi tắt là Thông tư số 28/2010/TT-BCT) thì: Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp là danh mục hóa chất được quy định tại Phụ lục 1 kèm Thông tư này.

Hóa chất được hiểu như thế nào?

  • Tác giả: Đỗ Đức Du

  • 20-11-2020 10:18

Hóa chất được hiểu như thế nào?
Thông tin chi tiết

Ngày trả lời:

Thúy PhươngTrả lời:

Khoản 1 Điều 4 Luật Hóa chất năm 2007 quy định: Hóa chất là đơn chất, hợp chất, hỗn hợp chất được con người khai thác hoặc tạo ra từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, nguyên liệu nhân tạo.

Khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Luật Hóa chất năm 2007 quy định:

- Chất là đơn chất, hợp chất kể cả tạp chất sinh ra trong quá trình chế biến, những phụ gia cần thiết để bảo đảm đặc tính lý, hóa ổn định, không bao gồm các dung môi mà khi tách ra thì tính chất của chất đó không thay đổi.

- Hỗn hợp chất là tập hợp của hai hoặc nhiều chất mà giữa chúng không xảy ra phản ứng hóa học trong điều kiện bình thường.

Khoản 4 Điều 4 luật Hóa chất năm 2007 quy định; Hóa chất nguy hiểm là hóa chất có một hoặc một số đặc tính nguy hiểm sau đây theo nguyên tắc phân loại của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất:

- Dễ nổ;

- Ôxy hóa mạnh;

- Ăn mòn mạnh;

- Dễ cháy;

- Độc tính cấp;

- Độc mãn tính;

- Gây kích ứng với con người;

- Gây ung thư hoặc có nguy cơ gây ung thư;

- Gây biến đổi gen;

- Độc đối với sinh sản;

- Tích lũy sinh học;

- Ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy;

- Độc hại đến môi trường.

Khoản 5 Điều 4 Luật Hóa chất năm 2007 quy định: Hóa chất độc là hóa chất nguy hiểm có ít nhất một trong những đặc tính nguy hiểm quy định từ điểm đ đến điểm n khoản 4 Điều này. Cụ thể: Độc cấp tính; độc mãn tính; gây kích ứng với con người; gây ung thư hoặc có nguy cơ gây ung thư; gây biến đổi gen; độc đối với sinh sản; tích lũy sinh học; ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy; độc hại đến môi trường.

Những ai nên tham gia hoạt động bán hàng đa cấp?

  • Tác giả: Nguyễn Văn Quản

  • 12-11-2020 07:54

Những ai nên tham gia hoạt động bán hàng đa cấp?
Thông tin chi tiết

Ngày trả lời:

Trả lời:

Bạn phải hiểu rõ bán hàng đa cấp là một hình thức bán hàng. Bên cạnh tiêu dùng của bản thân, nếu bạn không có khả năng bán hàng thì bạn không nên tham gia.

Hoạt động bán hàng đa cấp cũng yêu cầu bạn phải có kỹ năng tốt, ít nhất là kỹ năng giao tiếp và thuyết phục. Do đó, nếu cảm thấy bản thân không giỏi những kỹ năng này, thì bạn cần cân nhắc về khả năng thành công của mình.

Các nhà phân phối của doanh nghiệp bán hàng đa cấp thường giới thiệu và bán sản phẩm cho những người thân quen. Do dó, bạn cũng cần tính toán số lượng các mối quan hệ xã hội của mình liệu có đủ nhiều để giúp mình bán được nhiều hàng hóa hay không, hay những người thân quen của mình có phù hợp với hàng hóa của doanh nghiệp mà mình dự định tham gia hay không, ví dụ như bạn định tham gia một doanh nghiệp bán các sản phẩm đắt tiền, cao cấp trong khi các mối quan hệ của bạn chủ yếu là người có thu nhập hạn chế, thì bạn phải cân nhắc về khả năng thành công của mình.

 
 
 

Một doanh nghiệp đã được cấp GCN đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp có phải là doanh nghiệp bán hàng đa cấp chân chính hay không?

  • Tác giả: Lê Quang

  • 12-11-2020 07:53

Một doanh nghiệp đã được cấp GCN đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp có phải là doanh nghiệp bán hàng đa cấp chân chính hay không?
Thông tin chi tiết

Ngày trả lời:

Trả lời:

Việc doanh nghiệp được cấp GCN chỉ thể hiện rằng doanh nghiệp đó đáp ứng các điều kiện pháp lý để hoạt động trong lĩnh vực bán hàng đa cấp, không có nghĩa là doanh nghiệp đó sẽ hoạt động đúng nội dung đăng ký, đúng quy định pháp luật.

Điều này tương tự với việc có người được cấp bằng lái xe nhưng khi tham gia giao thông người đó vẫn vi phạm pháp luật về an toàn giao thông.

- Đã có nhiều người tham gia bán hàng đa cấp và thành công, có thu nhập cao, như vậy việc tham gia bán hàng đa cấp có thể giúp bạn thành công và có thu nhập cao?

Trả lời: Khi tham gia bán hàng đa cấp, bạn hoàn toàn có cơ hội thành công và đạt thu nhập cao. Tuy nhiên, không có nghĩa là cứ tham gia là bạn sẽ thành công, sẽ có thu nhập cao. Bạn phải hiểu rằng thu nhập cao xuất phát từ kết quả bán hàng của bạn và của những người do bạn giới thiệu. Bạn phải có năng lực bán hàng, phải làm việc tích cực, chăm chỉ, và đồng thời những người do bạn giới thiệu cũng phải làm được như bạn, khi đó bạn mới có cơ hội thành công và có thu nhập cao.

Dấu hiệu nhận biết doanh nghiệp bán hàng đa cấp không đáng tin cậy

  • Tác giả: Xuân Môn

  • 12-11-2020 07:50

Dấu hiệu nhận biết doanh nghiệp bán hàng đa cấp không đáng tin cậy
Thông tin chi tiết

Ngày trả lời:

Trả lời:

- Chủ yếu tập trung tuyển dụng: Khi bạn được giới thiệu về một doanh nghiệp bán hàng đa cấp, bạn cần quan sát các hoạt động thường xuyên của doanh nghiệp đó. Nếu doanh nghiệp đó chỉ chú trọng tổ chức các buổi tuyển dụng mà không tổ chức đào tạo bán hàng cho nhà phân phối thì bạn cần cẩn trọng. Đối với một doanh nghiệp bán hàng đa cấp chân chính, việc tuyển dụng sẽ không có ý nghĩa gì, không mang lại lợi ích gì nếu những người được tuyển dụng không bán hàng. Bởi vì chỉ có bán hàng mới giúp hàng hóa được tiêu thụ, mang về doanh thu cho doanh nghiệp, và từ đó nhà phân phối được trả hoa hồng.

- Khi tuyển dụng, doanh nghiệp bằng các cách khác nhau khiến người tham gia mua hàng hoặc đóng tiền: Khi bạn được mời tham gia một doanh nghiệp bán hàng đa cấp, bạn cần lưu ý nếu bạn phải bỏ ra một khoản tiền để mua hàng hoặc để đặt cọc. Bạn tham gia để có cơ hội sử dụng sản phẩm phù hợp với bản thân hoặc trở thành nhà phân phối để đi bán hàng cho doanh nghiệp. Việc tiêu dùng hoặc bán hàng hóa của doanh nghiệp là tùy thuộc nhu cầu, khả năng của bản thân bạn, doanh nghiệp không được tìm cách làm cho bạn phải bỏ tiền ra mua để được tham gia.

Nhiều doanh nghiệp bán hàng đa cấp bất chính chỉ tồn tại nhờ số tiền những người mới gia nhập bỏ ra mua hàng. Công ty thu lợi nhuận từ khoản tiền này và cũng dùng khoản này để chia hoa hồng cho những người có công tuyển dụng. Những doanh nghiệp như vậy sẽ không tồn tại được khi không tuyển thêm được người hoặc khi người được tuyển không mua hàng, vì họ không chú trọng bán hàng, không có nguồn doanh thu từ việc tiêu thụ hàng hóa.

- Hứa hẹn những khoản lợi nhuận hấp dẫn: bán hàng đa cấp chỉ là một hình thức bán hàng, phân phối hàng hóa, không phải là một hình thức đầu tư, do đó bạn cần cân nhắc khi nghe những lời hứa hẹn hấp dẫn về lợi nhuận. Bạn chỉ thực sự có thu nhập nếu bạn thực sự bán được hàng hóa và những người do bán giới thiệu bán được hàng hóa.

- Sản phẩm không tốt:Bản chất của hoạt động bán hàng đa cấp là giới thiệu, chia sẻ về các sản phẩm chất lượng tốt để bán các sản phẩm đó cho người tiêu dùng. Như vậy, nếu sản phẩm không tốt thì bạn không có gì để giới thiệu, chia sẻ và do đó bạn sẽ khó bán được hàng, khó có thể kiếm được tiền hoa hồng.

- Không chú trọng bán hàng, tiêu thụ sản phẩm: Bán hàng đa cấp là một hình thức bán hàng. Do đó, một doanh nghiệp được gọi là doanh nghiệp bán hàng đa cấp nhưng không chú trọng bán hàng, tiêu thụ sản phẩm thì bạn cần suy nghĩ doanh nghiệp đó có tồn tại được lâu dài hay không, và tồn tại dựa trên nguồn doanh thu nào.

Như thế nào là doanh nghiệp bán hàng đa cấp đáng tin cậy?

  • Tác giả: Nguyễn Tiến Hải

  • 12-11-2020 07:48

Như thế nào là doanh nghiệp bán hàng đa cấp đáng tin cậy?
Thông tin chi tiết

Ngày trả lời:

Trả lời:

Một doanh nghiệp bán hàng đa cấp đáng tin cậy trước hết phải là doanh nghiệp thực hiện việc bán hàng một cách thực chất. Tức là hoạt động cơ bản của doanh nghiệp đó phải là hoạt động bán hàng, tiêu thụ hàng hóa chứ không phải các hoạt động tuyển dụng, thu hút đầu tư... Một doanh nghiệp bán hàng đa cấp chân chính, thực hiện đúng chức năng bán hàng, cần phải đáp ứng các tiêu chí cơ bản sau:

- Có sản phẩm tốt: Nguồn gốc ra đời của hoạt động bán hàng đa cấp xuất phát từ việc một người có một sản phẩm tốt, người đó tìm cách chia sẻ về sản phẩm tốt của mình và qua đó bán sản phẩm đó cho mọi người trong xã hội để mọi người cùng được sử dụng sản phẩm tốt đó. Chỉ khi có sản phẩm tốt thì doanh nghiệp bán hàng đa cấp mới có cơ sở để giới thiệu đến người tiêu dùng và người tiêu dùng mới tin tưởng mua sản phẩm đó.

- Đào tạo nhà phân phối tốt: Nhà phân phối là những người giúp doanh nghiệp giới thiệu và bán hàng cho người tiêu dùng. Do đó, muốn thực hiện chức năng bán hàng của mình một cách tốt nhất, doanh nghiệp bán hàng đa cấp cần phải đào tạo kỹ càng cho nhà phân phối của mình để họ hiểu về sản phẩm và có kỹ năng bán hàng tốt.

- Chủ yếu tập trung bán hàng, không tập trung tuyển dụng: Hoạt động bán hàng đa cấp được thực hiện qua hệ thống nhà phân phối. Do đó song song với việc bán hàng, doanh nghiệp cũng phải tuyển dụng và xây dựng hệ thống nhà phân phối. Tuy nhiên, việc bán hàng phải được chú trọng hàng đầu. Việc tuyển dụng cũng chỉ nhằm phục vụ cho mục tiêu bán hàng. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp chân chính phải tồn tại dựa trên doanh thu từ hoạt động bán hàng. Khi hàng hóa được tiêu thụ, doanh nghiệp có doanh thu để duy trì hoạt động đồng thời có tiền để chi trả hoa hồng cho nhà phân phối.

Bán hàng đa cấp là gì?

  • Tác giả: Dương Văn An

  • 12-11-2020 07:42

Bán hàng đa cấp là gì?
Thông tin chi tiết

Ngày trả lời:

Trả lời:

Bán hàng đa cấp là một hình thức bán hàng trực tiếp tới người tiêu dùng thông qua mạng lưới các nhà phân phối gồm nhiều tầng, nhiều nhánh. Các nhà phân phối này được trả hoa hồng/thu nhập từ kết quả bán hàng của bản thân họ và kết quả bán hàng của những người do họ bảo trợ.

- Bán hàng đa cấp là một hình thức bán hàng: Cần phải nhận thức rằng bán hàng đa cấp thực chất là một hình thức bán hàng, không phải là một hình thức đầu tư tìm kiếm lợi nhuận. Cũng như các hình thức bán hàng khác, bán hàng đa cấp tìm cách đưa hàng hóa từ nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng.

- Việc bán hàng được thực hiện bởi các nhà phân phối: Thông thường, các doanh nghiệp bán hàng thông qua hệ thống đại lý, cửa hàng, siêu thị. Còn trong hoạt động bán hàng đa cấp, không có các đại lý, cửa hàng, siêu thị mà hàng hóa được các nhà phân phối trực tiếp sử dụng hoặc giới thiệu và bán cho người tiêu dùng.

- Trả hoa hồng: hoa hồng thực chất là tiền công mà doanh nghiệp trả cho các nhà phân phối đã giúp doanh nghiệp phân phối hàng hóa đến tay người tiêu dùng. Các doanh nghiệp kinh doanh thương mại thông thường trả hoa hồng cho các đại lý, cửa hàng thì doanh nghiệp bán hàng đa cấp trả tiền cho nhà phân phối. Như vậy, với việc trở thành một nhà phân phối của doanh nghiệp, bạn tham gia để giúp doanh nghiệp bán hàng và được doanh nghiệp trả hoa hồng chứ không phải bạn tham gia đầu tư để hưởng lợi nhuận.

Thống kê truy cập

Đang truy cập:499

Tổng truy cập: 18454254