Kế hoạch thực hiện cải cách hành chính năm 2016
2016-04-04 13:15:00.0
Thực hiện Kế hoạch số 4685/KH-UBND ngày 28/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác cải cách hành chính năm 2016, Sở Công Thương triển khai thực hiện một số nội dung chính sau:
I. MỤC ĐÍCH
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhà nước và tác nghiệp công vụ của công chức, viên chức ngành Công Thương … góp phần nâng cao chỉ số cạnh tranh và chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh.
II. NHIỆM VỤ
1. Công tác chỉ đạo và tuyên truyền cải cách hành chính (phụ lục 1).
2. Cải cách thể chế (phụ lục 2).
3. Cải cách thủ tục hành chính (phụ lục 3).
4. Cải cách tổ chức bộ máy (phụ lục 4).
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (phụ lục 5).
6. Cải cách tài chính công (phụ lục 6).
7. Hiện đại hóa hành chính (phụ lục 7).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Căn cứ nội dung Kế hoạch, lãnh đạo các phòng, đơn vị triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hàng tháng (báo cáo giao ban).
Văn phòng Sở có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện và định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
Việc hoàn thành nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch này là một trong những tiêu chí đánh giá thi đua, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân công chức, viên chức ngành Công Thương; đề nghị lãnh đạo các phòng, đơn vị triển khai đến công chức, viên chức chủ động, phối hợp thực hiện./.
Phụ lục 1: CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO VÀ TUYÊN TRUYÊN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Ban hành kèm theo Kế hoạch số 164/KH-SCT ngày 29/01/2016 của Giám đốc Sở Công Thương
S TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Thời gian |
||
Chung |
Cụ thể |
Chủ trì |
Phối hợp |
||
1 |
Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện CCHC tại Sở |
Tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức CCHC, kiểm soát TTHC. |
Văn phòng Sở |
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên |
Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính ngành Công Thương giai đoạn 2016-2020; Phổ biến, quán triệt thực hiện. |
|||||
Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu đơn vị trong chỉ đạo CCHC |
|||||
2 |
Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện CCHC |
Điều chỉnh Bộ chỉ số CCHC của Sở theo chỉ đạo của UBND tỉnh |
Quý I |
||
Kiểm tra công tác CCHC, giải quyết TTHC tại các phòng, đơn vị. |
Các phòng chuyên môn |
Quý III |
|||
Thực hiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện CCHC của cơ quan có thẩm quyền và báo cáo kết quả định kỳ theo quy định. |
Các phòng, đơn vị |
Thường xuyên |
|||
Kịp thời ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành về CCHC. |
Sở Nội vụ |
||||
3 |
Tuyên truyền công tác CCHC |
Ngày pháp luật; các cuộc họp các phòng, đơn vị và Sở định kỳ. |
Các phòng, đơn vị |
Cả năm |
|
Xây dựng Kế hoạch phát động thi đua chào mừng 65 năm ngày thành lập ngành Công Thương (14/5/1951-14/5/2016) |
Tháng 4 |
||||
4 |
Chủ động đánh giá kết quả CCHC năm 2015 |
Báo cáo kết quả cung cấp dịch vụ công; kết quả thực hiện CCHC. |
Định kỳ hàng quý |
||
5 |
Sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính phục vụ chương trình, kế hoạch CCHC |
Xây dựng Kế hoạch, lập dự toán thực hiện nhiệm vụ CCHC hàng nằm |
P. Kế hoạch Tài chính - Tổng hợp |
Cả năm |
|
6 |
Tập trung thực hiện hoàn thành các chương trình, đề án, kế hoạch được giao đúng lộ trình đề ra |
P. Kế hoạch Tài chính - Tổng hợp |
Các phòng, đơn vị |
Phụ lục 2: CẢI CÁCH THỂ CHẾ
Ban hành kèm theo Kế hoạch số 164/KH-SCT ngày 29/01/2016 của Giám đốc Sở Công Thương
Nội dung |
Đơn vị |
Thời gian |
Ghi chú |
||
Chung |
Cụ thể |
Chủ trì |
Phối hợp |
||
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật theo Hiến pháp
|
Tham mưu xây dựng văn bản QPPL |
Văn phòng Sở |
Các phòng, đơn vị |
Quý II. Quý III |
Các phụ lục 1, 2, 3 Kế hoạch 163/KH-SCT ngày 29/01/2016 của Sở Công Thương |
Rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL do HĐND-UBND tỉnh ban hành điều chỉnh các lĩnh vực thuộc ngành Công Thương; Cập nhật bổ sung hệ thống dữ liệu dùng chung ngành Công Thương Bình Dương |
Cả năm |
||||
Tổ chức thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật của ngành năm 2016 |
|||||
Thực hiện kiểm tra 100% văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành điều chỉnh các lĩnh vực ngành Công Thương |
|||||
Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế, cơ chế, chính sách của Ngành tại địa phương |
1. Hệ thống các Quy hoạch của Ngành từ Trung ương đến địa phương; 2. Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các Chương trình, Đề án, Kế hoạch, Quy hoạch của Ngành; 3. Tập trung xây dựng, công khai CSDL các lĩnh vực ngành Công Thương quản lý; |
P. Kế hoạch Tài chính - Tổng hợp |
Thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia |
||
Tiếp tục triển khai xây dựng và thực hiện các Đề án, Kế hoạch, Quy hoạch, Chương trình của ngành 1. Đề án Hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh giai đoạn 2011 – 2020 giai đoạn 2 (2016 – 2020); 2. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh; 3. Kế hoạch thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành Công Thương; 4. Chương trình xúc tiến thương mại giai đoạn 2016-2020; |
|||||
Triển khai thực hiện Kế hoạch 350/KH-UBND ngày 05/02/2016 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP, thực hiện điều chỉnh, bổ sung và xây dựng mới phục vụ quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh: 1. Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bình Dương giai đọan 2016-2025, có xét tới năm 2035; 2. Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh đến năm 2020; 3. Quy hoạch mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2010-2020; 4. Quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) đến năm 2020 có xét đến năm 2025; 5. Kế hoạch 3905/KH-UBND ngày 28/12/2012 về phát triển dịch vụ logistics tỉnh đến năm 2020. |
|||||
Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế về tổ chức và hoạt động |
Công khai hệ thống và đánh giá hiệu quả thực hiện các quy chế, nội quy hiện có của Sở, cập nhật điều chỉnh, bổ sung và ban hành mới: 1. Các Quy chế hoạt động: Hội đồng Khoa học & Công nghệ, Thi đua khen thưởng Sở; Làm việc của Sở, phần mềm xử lý VB… 2. Xây dựng Quy định tiêu chuẩn công chức, viên chức ngành Công Thương. |
Văn phòng Sở |
Các phòng, đơn vị |
|
|
Xây dựng Quy định tiêu chuẩn cán bộ phòng Kinh tế huyện, thị, thành phố. |
Sở Nội vụ; Các phòng, đơn vị. |
|
Phụ lục 3: CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Ban hành kèm theo Kế hoạch số 164/KH-SCT ngày 29/01/2016 của Giám đốc Sở Công Thương
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Thời gian |
||
Chung |
Cụ thể |
Chủ trì |
Phối hợp |
||
1. |
Cắt giảm và nâng cao chất lượng giải quyết TTHC
|
Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC năm 2016 Phụ lục 5, Kế hoạch số 163/KH-SCT ngày 29/01/2016 của Sở Công Thương; 1. Đề xuất phương án cắt giảm TTHC; Thực thi phương án đơn giãn hóa, sáng kiến cải cách TTHC sau khi được UBND tỉnh phê duyệt. 2. Tham mưu ban hành Bộ TTHC ngành Công Thương tỉnh Bình Dương |
Văn phòng Sở |
Các phòng, đơn vị |
Quý II |
Thực hiện đúng quy định các nội dung, yêu cầu theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg. 1. Xây dựng Đề án cung cấp dịch vụ công tại bộ phận “Một cửa”; 2. Ban hành Quy chế hoạt động của bộ phận “Một cửa”. |
|||||
Ban hành Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến (mức độ 3, mức độ 4) của Sở năm 2016-2020 theo lộ trình chung của tỉnh và Bộ Công Thương. Xây dựng cơ chế vận hành và quy trình hướng dẫn thực hiện dịch vụ công trực tuyến |
Tháng 5, tháng 6 |
||||
Triển khai các hoạt động hỗ trợ, dịch vụ hỗ trợ “khách hàng” thông qua nghiệp vụ trợ giúp pháp lý, cổng thông tin điện tử, bản tin, hệ thống bưu chính, thư xin lỗi … |
Cả năm |
||||
2. |
Kiểm soát việc ban hành mới và công khai TTHC |
Cập nhật, tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố và bãi bỏ TTHC của Sở theo quy định. |
Văn phòng Sở |
||
Niêm yết công khai TTHC trên Cổng điện tử “Hành chính công” của tỉnh và Sở. |
|||||
3. |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị TTHC và cung cấp DVC của Sở; Báo cáo kết quả xử lý và công khai trên Cổng thông tin điện tử theo quy định. |
|||
Thực hiện đo lường sự hài lòng của tổ chức, cá nhân |
Phụ lục 4: CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
Ban hành kèm theo Kế hoạch số 164/KH-SCT ngày 29/01/2016 của Giám đốc Sở Công Thương
S TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Thời gian |
||
Chung |
Cụ thể |
Chủ trì |
Phối hợp |
||
1 |
Rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của phòng, đơn vị trực thuộc |
Quy định chức năng, nhiệm vụ các phòng chuyên môn và 3 đơn vị trực thuộc |
Văn phòng Sở |
Các phòng, đơn vị |
Cả năm |
Sắp xếp, bố trí nhân sự các phòng chuyên môn hợp lý trên cơ sở yêu cầu nhiệm vụ và năng lực thực tế, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao |
|||||
Xây dựng phương án thành lập phòng pháp chế, phòng Quản lý Đầu tư và hợp tác quốc tế |
Sở Nội vụ; Sở Tư pháp |
Khi có chỉ đạo |
|||
2. |
Hoàn thiện cơ chế phân cấp đề cao vai trò chủ động, tinh thần trách nhiệm, nâng cao năng lực |
Đánh giá và cải tiến phương án sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy và bố trí công chức, viên chức theo quy định |
Các phòng, đơn vị |
Quý I, II |
|
Triển khai thực hiện bố trí công chức, viên chức theo Đề án xác định vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|||||
3. |
Đổi mới phương thức làm việc của Sở (theo cơ chế: một cửa, một cửa liên thông…) nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
Điều chỉnh, tham mưu ban hành Đề án “Một cửa” của Sở; |
|||
Xây dựng và thực hiện quy trình xử lý công việc theo hệ thống quản lý chất lượng trong toàn Sở; |
Hàng tháng |
||||
4. |
Cải cách và triển khai trên diện rộng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm |
Xây dựng phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc |
Đơn vị trực thuộc |
Quý I |
|
Phân cấp, phân quyền một số chức năng nhiệm vụ trong quản lý hành chính và quản lý tài chính theo quy định |
P. Kế hoạch Tài chính-Tổng hợp |
Phụ lục 5: XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Ban hành kèm theo Kế hoạch số 164/KH-SCT ngày 29/01/2016 của Giám đốc Sở Công Thương
S TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Thời gian |
||
Chung |
Cụ thể |
Chủ trì |
Phối hợp |
||
1. |
Thực hiện Chương trình số 99-CTr/BCS ngày 30/13/2014 của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh |
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ 1. Xây dựng Kế hoạch cải cách chế độ công vụ CCVC ngành Công Thương giai đoạn (2016-2020) 2. Hoàn thiện khung năng lực phù hợp cho từng vị trí công tác 3. Quy định tiêu chuẩn chức danh, nghiệp vụ của CCVC ngành Công Thương (kể cả cán bộ lãnh đạo, quản lý) |
Văn phòng Sở |
Các phòng, đơn vị |
Quý III |
Xây dựng và triển khai Đề án tinh giản biên chế theo quy định Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế. |
Quý I |
||||
Triển khai thi tuyển các chức danh trưởng, phó phòng |
Khi có chỉ đạo |
||||
2. |
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết 176-NQ/TU ngày 27/12/2013 của BTV Tỉnh ủy Bình Dương về công tác cán bộ đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
|
Xây dựng cơ cấu CCVC hợp lý gắn với vị trí việc làm 1. Xây dựng bảng mô tả vị trí việc làm; 2. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cán bộ 2015-2020; Xây dựng quy hoạch cán bộ giai đoạn 2020-2025; 3. Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ năm 2016 và giai đoạn 2016-2020; 4. Thường xuyên bồi dưỡng nghiệp vụ công chức, viên chức theo vị trí, nhiệm vụ được phân công, trong đó chú trọng trình độ, năng lực CNTT 5. Tham mưu cơ chế chính sách hợp lý khuyến khích công chức, viên chức chủ động nâng cao năng lực, trình độ. 6. Kế hoạch luân chuyển, điều động và chuyển đổi vị trí công tác của CCVC 2016 |
|||
3. |
Hoàn thiện quy định về đánh giá CCVC trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao |
Áp dụng mô hình đánh giá CCVC theo kết quả làm việc tương ứng vị trí công tác |
Quý II |
||
4. |
Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của CCVC |
1. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch nắm địa bàn của lực lượng QLTT; 2. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị 14/CT-BCT ngày 04/9/2012 về thực hiện một số biện pháp nâng cao chất lượng hoạt động công vụ của công chức QLTT; thi nghiệp vụ … |
Chi cục Quản lý thị trường |
Thanh tra Sở |
Quý IV |
Phụ lục 6: CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
Ban hành kèm theo Kế hoạch số 164/KH-SCT ngày 29/01/2016 của Giám đốc Sở Công Thương
S TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Thời gian |
||
Chung |
Cụ thể |
Chủ trì |
Phối hợp |
||
1. |
Các chính sách về thu nhập, tiền lương, tiền công
|
Điều chỉnh Quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp với tình hình thực tế và mức kinh phí tự chủ được giao trong năm |
Văn phòng Sở |
P. Kế hoạch tài chính Các đơn vị trực thuộc |
Quý I |
2. |
Đổi mới căn bản cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước và cơ chế xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học, công nghệ |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng Khoa học & Công nghệ, chất lượng thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ của công chức, viên chức ngành Công Thương |
P. Kế hoạch Tài chính –Tổng hợp |
Văn phòng Sở; Các đơn vị trực thuộc |
Cả năm |
3. |
Đổi mới cơ chế hoạt động, nhất là cơ chế tài chính của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công |
Kiểm tra, giám sát và minh bạch hóa chi ngân sách nhà nước đảm bảo đúng chế độ, đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả. |
Ban Thanh tra nhân dân, Công đoàn cơ sở |
Tháng 10 |
|
Cải tiến và công khai, minh bạch cơ chế thanh toán phí, lệ phí tại các phòng chuyên môn; triển khai quy trình quản lý chất lượng ISO nội bộ |
Văn phòng Sở |
Quý II |
|||
Ban hành các quyết định giao dự toán và quyết toán thu chi ngân sách |
Đơn vị trực thuộc |
Quý I |
|||
4. |
Cải cách chính sách tiền lương, phụ cấp công chức, viên chức |
Văn phòng Sở |
Thường xuyên |
Phụ lục 7: HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
Ban hành kèm theo Kế hoạch số 164/KH-SCT ngày 29/01/2016 của Giám đốc Sở Công Thương
S TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Thời gian |
||
Chung |
Cụ thể |
Chủ trì |
Phối hợp |
||
1. |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, cung cấp dịch vụ công và thực thi công vụ |
Xây dựng Đề án (bổ sung Kế hoạch) ứng dụng công nghệ thông tin của Sở giai đoạn năm 2015-2020 1. Xây dựng và áp dụng các phần mềm ứng dụng theo Kế hoạch ứng dụng CNTT đã ban hành và phần mềm quản lý CCVC. 2. Triển khai thực hiện phát hành văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan dưới dạng điện tử và chữ ký số theo lộ trình của tỉnh. Đảm bảo áp dụng văn bản điện tử; email công vụ theo quy định. 3. Thiết lập, vận hành có hiệu quả Diễn đàn kiểm tra, góp ý VB QPPL và TTHC ngành Công Thương. 4. Thực hiện Kế hoạch nâng cấp Công thông tin điện tử Sở. |
Văn phòng Sở;
|
Các phòng, đơn vị
|
Cả năm |
2. |
Tiếp tục việc xem xét, đánh giá và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO TCVN 9001-2008; |
Tiếp tục triển khai xây dựng và duy trì vận hành các quy trình nội bộ (công tác pháp chế, tổ chức cán bộ, kế toán, ….) |
|||
Triển khai thực hiện Kế hoạch đánh giá ISO và thường xuyên cải tiến các quy trình |
|||||
Thường xuyên, kịp thời cập nhật, cải tiến các quy trình tác nghiệp phục vụ tốt công tác cung cấp dịch vụ công của Sở |
|||||
Gắn kết việc đánh giá thực hiện chương trình 5S với đánh giá ISO và duy trì tốt hiệu quả thực hiện |
|||||
Xây dựng kế hoạch, lập dự toán thực hiện nâng cấp tiêu chuẩn ISO điện tử TCVN 9001-2015 |
Quý IV |
||||
3. |
Xây dựng hệ thống quản lý hành chính gắn kết với quản lý chất lượng trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin |
Duy trì cải tiến quy trình xử lý công việc theo hệ thống xuyên suốt (có gắn kết với quản lý chất lượng ISO, 5S) |
Cả năm |
||
Điều chỉnh Quy chế sử dụng phần mềm văn bản đến – đi có sự kết hợp với các quy trình tác nghiệp trong quản lý chất lượng ISO, 5S |
Sau khi phần mềm quản lý văn bản đã được cải tiến |
Lượt xem: 387
Thống kê truy cập
Đang truy cập:433
Tổng truy cập: 18556952