Tổng hợp các FTA của Việt Nam tính đến tháng 10/2024
STT
|
FTA
|
Hiện trạng
|
Đối tác
|
FTAs đã có hiệu lực
|
1
|
AFTA
|
Có hiệu lực từ 1993
|
ASEAN
|
2
|
ACFTA
|
Có hiệu lực từ 2003
|
ASEAN, Trung Quốc
|
3
|
AKFTA
|
Có hiệu lực từ 2007
|
ASEAN, Hàn Quốc
|
4
|
AJCEP
|
Có hiệu lực từ 2008
|
ASEAN, Nhật Bản
|
5
|
VJEPA
|
Có hiệu lực từ 2009
|
Việt Nam, Nhật Bản
|
6
|
AIFTA
|
Có hiệu lực từ 2010
|
ASEAN, Ấn Độ
|
7
|
AANZFTA
|
Có hiệu lực từ 2010
|
ASEAN, Australia, New Zealand
|
8
|
VCFTA
|
Có hiệu lực từ2014
|
Việt Nam, Chi Lê
|
9
|
VKFTA
|
Có hiệu lực từ2015
|
Việt Nam, Hàn Quốc
|
10
|
VN – EAEU FTA
|
Có hiệu lực từ2016
|
Việt Nam, Nga, Belarus, Amenia, Kazakhstan, Kyrgyzstan
|
11
|
CPTPP
(Tiền thân là TPP)
|
Có hiệu lực từ 30/12/2018, có hiệu lực tại Việt Nam từ 14/1/2019
|
Việt Nam, Canada, Mexico, Peru, Chi Lê, New Zealand, Australia, Nhật Bản, Singapore, Brunei, Malaysia, Vương quốc Anh (ký Nghị định thư gia nhập ngày 16/07/2023)
|
12
|
AHKFTA
|
Có hiệu lực tại Hong Kong (Trung Quốc), Lào, Myanmar, Thái Lan, Singapore và Việt Namtừ 11/06/2019
Có hiệu lực đầy đủ với toàn bộ các nước thành viên từ ngày 12/02/2021.
|
ASEAN, Hong Kong (Trung Quốc)
|
13
|
EVFTA
|
Có hiệu lực từ 01/08/2020
|
Việt Nam, EU (27 thành viên)
|
14 |
UKVFTA |
Có hiệu lực tạm thời từ 01/01/2021, có hiệu lực chính thức từ 01/05/2021 |
Việt Nam, Vương quốc Anh |
15
|
RCEP
|
Có hiệu lựctừ01/01/2022
|
ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản,Australia, New Zealand
|
16
|
VIFTA |
Khởi động đàm phán tháng 12/2015. Hoàn tất đàm phán tháng 4/2023. Chính thức ký kết ngày 25/07/2023 |
Việt Nam, Israel |
17
|
Việt Nam– UAE FTA
|
Ký kết ngày 28/10/2024 |
Việt Nam,các Tiểu Vương quốc Ả-rập Thống nhất (UAE)
|
FTA đang đàm phán
|
18
|
Việt Nam– EFTA FTA
|
Khởi động đàm phán tháng 5/2012
|
Việt Nam, EFTA (Thụy Sĩ, Na uy, Iceland, Liechtenstein)
|
19
|
ASEAN - Canada
|
Tái khởi động đàm phán tháng 11/2021
|
ASEAN - Canada
|
Nguồn: Trung tâm WTO và Hội nhập