SỔ
TAY
QUẢN
LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM NGÀNH CÔNG THƯƠNG
I. MỘT SỐ VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010
- Các quy định hướng dẫn thi hành;
- Các quy định xử lý vi phạm liên quan;
(xem
chi tiết tại phụ lục 1)
II. NGUYÊN TẮC PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ AN
TOÀN THỰC PHẨM LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
Quy định tại Quyết định số 949/QĐ-UBND ngày 12/4/2018 và Quyết định số 737/QĐ-UBND ngày
22/3/2021 của UBND tỉnh Bình Dương: nội dung phân công,
phân cấp (xem chi tiết tại phụ lục
2)
III. CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH
DOANH THỰC PHẨM
Được
Quy định tại Điều 64 Luật An toàn thực phẩm năm 2010; Khoản 8, 9, 10 Điều 36 và
Phụ lục IV Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ; Điều 1 Quyết định số
737/QĐ-UBND ngày 22/3/2021 và Phụ lục III Quyết định số 949/QĐ-UBND ngày
12/4/2018 của UBND tỉnh (xem chi tiết tại phụ lục 3).
- Gồm các cơ sở sau:
1. Cơ
sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm: bia; rượu, cồn và đồ uống có cồn (không bao gồm sản phẩm rượu bổ do Bộ Y tế
quản lý); nước giải khát (không bao
gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý); sữa chế biến; dầu
thực vật, bột và tinh bột, bánh mứt kẹo (không
bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế
quản lý); dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình
kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
2. Cơ sở sản xuất nhiều
loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 cơ quan quản lý
chuyên ngành trở lên có sản phẩm thuộc ngành Công Thương quản lý có sản lượng
lớn nhất.
3. Cơ sở không thực hiện
công đoạn sản xuất nhưng kinh doanh hỗn hợp nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc
thẩm quyền quản lý của từ 02 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên.
4. Cơ sở vừa sản xuất
vừa kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 cơ quan
quản lý chuyên ngành trở lên tự chọn ngành Công thương quản lý.
IV.
ĐIỀU KIỆN VÀ CÁC PHÁP LÝ LIÊN QUAN
1. Đối với cơ sở sản xuất: xem chi tiết tại phụ lục 4.
2. Đối với cơ sở kinh
doanh: xem chi tiết tại phụ lục 5.
V. LOẠI
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời gian
|
Ghi
chú
|
1/Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
25 ngày
|
-
Cấp mới
- Giấy hết hiệu lực
- Cấp lại do:
+ Thay đổi địa
điểm, quy trình sản xuất, kinh doanh;
+Tăng/giảm
sản lượng.
|
2/ Cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm
|
5 ngày
|
Cấp lại do:
+ GCN bị mất, hỏng
+ Thay đổi tên cơ sở
+ Thay đổi chủ
|
Phòng
Quản lý Công nghiệp
IV. QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ THUỘC DIỆN KHÔNG CẤP ĐỦ
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Quy định tại khoản 1, Điều
10, Nghị định 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, như sau:
1. Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản
xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Luật An toàn thực
phẩm;
2. Đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d, đ,
e, g, h và i khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật An toàn thực
phẩm:
Thực hiện việc gửi
bản cam kết đến cơ quan có thẩm quyền quản lý (Các doanh nghiệp gửi bản cam kết
đến Sở Công Thương; các cơ sở sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ gửi Bản Cam kết đến
Phòng Kinh tế huyện, thành phố, đính kèm Bản cam kết Phụ lục 6)
3. Đối tượng được quy định tại điểm k khoản 1 Điều 12
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực
phẩm:
Thực hiện việc gửi
bản sao Giấy chứng nhận (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm)
theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP đến cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn ((Các doanh nghiệp gửi bản
cam kết đến Sở Công Thương; các cơ sở sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ gửi Bản Cam
kết đến Phòng Kinh tế huyện, thành phố).”
PHỤ LỤC 1
CÁC
QUY ĐINH HƯỚNG DẪN THI HÀNH VÀ XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN QUAN VỀ AN TOÀN
THỰC PHẨM
I.
Các văn bản hướng dẫn
1.1.
Các Quy định của chính phủ
- Nghị định số
77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực mua bán hàng hoá quốc tế, hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón,
kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương.Tại đây
- Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm. Tại đây
- Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.Tại đây
- Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.Tại đây
1.2. Các Quy định của Bộ Công Thương
- Thông tư số
43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ
Công Thương quy định vê quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công
Thương. Tại đây
- Thông tư số
13/2020/TT-BCT ngày 18/6/2020 của Bộ
Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.Tại đây
- Quyết định số
1390/QĐ-BCT ngày 26/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành bộ câu hỏi kiểm tra, đáp án trả lời thực
hiện kiểm tra để xác nhận đã được tập huấn kiến thức về ATTP cho chủ cơ sở và
người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà
nước về ATTP của Bộ Công Thương. Tại đây
- Văn bản số
3109/BCT-KHCN ngày 20/4/2018 của Bộ
Công Thương về việc hướng dẫn thực hiện công tác quản lý ATTP. Tại đây
- Văn bản số
08/VBHN-BCT ngày 26 tháng 03 năm 2021 của Bộ
Công Thương Quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công
Thương. Tại đây
1.3
Các Quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
- Quyết định số
949/QĐ-UBND ngày 12/4/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định phân công trách nhiệm
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của UBND tỉnh Bình Dương cho các Sở và
UBND các cấp. Tại đây
- Quyết định số
737/QĐ-UBND ngày 22/3/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc sửa đổi, bổ sung Điều 7 Quy định kèm theo
Quyết định số 949/QĐ-UBND ngày 12/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về
việc ban hành quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực
phẩm của UBND tỉnh Bình Dương cho các Sở và UBND các cấp. Tại đây
- Chỉ thị số
05/CT-UBND ngày 23 tháng 02 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường công tác phòng ngừa ngộ độc
thực phẩm và đảm bảo an toàn thức ăn đường phố. Tại đây
- Phương án
104/PA-BCĐATTP ngày 17
tháng 5 năm 2024 của Ban chỉ đạo An toàn thực phẩm tỉnh Bình Dương về việc Ứng
phó ngộ độc thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2024. Tại đây
1.4.
Một số văn
bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến ATTP
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày
21/11/2007 và các Nghị định hướng dẫn thi hành (như: Nghị định số
132/2008/NĐ-CP, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP, Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21/01/2022).
- Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số
44/2019/QH14, ngày 14/6/2019.
- Nghị định số
43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của
Chính phủ về nhãn hàng hoá; Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn
hàng hoá.Tại đây
- Nghị định số
105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của
Chính phủ về kinh doanh rượu.Tại đây
- Thông tư số
26/2019/TT-BCT ngày 14/11/2019 của Bộ
Công Thương quy định biểu mẫu kê khai của hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu
thủ công không nhằm mục đích kinh doanh. Tại đây
IV. CÁC QUY ĐỊNH XỬ LÝ VI PHẠM
LIÊN QUAN
- Nghị định số
115/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về ATTP. Tại đây
- Nghị định số 124/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 115/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ
quy định xử phạt vi phạm hành chính về An toàn thực phẩm và Nghị định số
117/2020/NĐ-CP ngày 28/9/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực Y tế Tại đây
- Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ quy định về xử
phạt VPHC trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hoá; Nghị định số
126/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công
nghiệp; tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hoạt động khoa
học và công nghệ, chuyển giao công nghệ; năng lượng nguyên tử. Tại đây
- Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26/8/2020 của Chính Phủ quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, buôn bán hàng giả, hàng cấm
và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Tại đây
- Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 01/08/2013 của Bộ Y tế - Bộ Công Thương -
Bộ Nông nghiệp Và Phát triển nông thôn quy định điều
kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà
nước. Tại đây
- Thông tư số
01/2024/TT-BKHCN ngày 18/01/2024 của Bộ
Khoa học và Công nghệ về quy định kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu
thông trên thị trường. Tại đây
PHỤ LỤC 2
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN
LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Trách nhiệm của Sở
Công Thương
a) Quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại các chợ trên địa bàn, trừ
chợ đầu mối do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
b) Quản lý điều kiện an toàn thực phẩm các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 949/QĐ-UBND ngày
12/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
c) Tổ chức cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với các cơ sở thực
phẩm quy định tại khoản 2, Điểu 6, Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của
Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ
Công Thương.
d) Tiếp nhận Bản cam kết của các cơ sở (có Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký Chi nhánh,... do Sở Kế hoạch Đầu tư cấp) thuộc
điểm đ và điểm e khoản 1, Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP và bản sao Giấy chứng
nhận theo quy định tại điểm k, khoản 1, Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP của
Chính phủ đối với các cơ sở thuộc ngành Công Thương quản lý trên địa bàn tỉnh.
đ) Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các địa phương thực hiện công tác quản lý
nhà nước đối với các đối tượng thuộc ngành công thương quản lý: Cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nhỏ lẻ thuộc ngành Công Thương quản lý.
2. Trách nhiệm quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Ủy nhân dân dân các huyện, thị xã, thành
phố.
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân tỉnh về quản lý an toàn thực phẩm theo nhiệm vụ, gồm:
a) Trên cơ sở hướng dẫn của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố trực tiếp theo dõi, quản lý đối với:
+ Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
+ Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc ngành Công Thương quản
lý (là cơ sở do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện đăng ký hộ kinh
doanh và cơ sở không được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư theo quy định Pháp luật).
b) Thực hiện tiếp
nhận hoặc phân cấp cho Phòng Kinh tế tiếp nhận Bản cam kết (mẫu bản cam kết) của các cơ sở thuộc quyền
quản lý cấp huyện được quy định tại khoản
1 Điều 12, trừ điểm k theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
c) Chỉ đạo Ủy ban
nhân dân cấp xã thực hiện tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các cơ sở thuộc quyền
quản lý cấp huyện thực hiện cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn; phối
hợp phòng chuyên môn cấp huyện kiểm tra, hậu kiểm sau cam kết đối với các cơ sở
trên.
d) Chủ động phối hợp
với các cơ quan chức năng tổ chức thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền,
phổ biến kiến thức, pháp luật về an toàn thực phẩm cho các cơ sở thực phẩm trên
địa bàn.
đ) Khi xảy ra ngộ
độc thực phẩm, phối hợp đơn vị y tế điều tra nguyên nhân; cung cấp đầy đủ hồ
sơ, thông tin liên quan tới nguồn gốc thực phẩm nghi ngờ gây ngộ độc và chủ trì
trong việc truy xuất nguồn gốc; xử lý thực phẩm gây ngộ độc thuộc lĩnh vực được
phân công quản lý.
e) Tổ chức rà
soát, thống kê các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc ngành Công Thương
trên địa bàn quản lý; đồng thời gửi danh sách các cơ sở
thực hiện cam kết về Sở Công Thương để tổng hợp, theo dõi chung (Thực hiện định
kỳ trước ngày 01/6 và 30/12 hằng năm hoặc theo yêu cầu).
g) Thực hiện báo
cáo định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất về kết quả thực hiện công tác quản lý an
toàn thực phẩm trên địa bàn, gửi về Sở Công Thương tổng hợp báo cáo theo quy định.
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM;
HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG
TT
|
Tên sản phẩm/nhóm sản
phẩm
|
Ghi chú
|
I
|
Bia
|
|
1
|
Bia hơi
|
|
2
|
Bia chai
|
|
3
|
Bia lon
|
|
II
|
Rượu, cồn và đồ uống có cồn
|
Không bao gồm sản phẩm rượu bổ do ngành Y tế quản lý.
|
1
|
Rượu vang
|
|
1.1
|
Rượu vang không có gas
|
|
1.2
|
Rượu vang có gas (vang nổ)
|
|
2
|
Rượu trái cây
|
|
3
|
Rượu mùi
|
|
4
|
Rượu cao độ
|
|
5
|
Rượu trắng, rượu vodka
|
|
6
|
Đồ uống có cồn khác
|
|
III
|
Nước giải khát
|
Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do ngành Y tế quản
lý.
|
1
|
Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả
|
|
2
|
Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng
|
|
3
|
Nước giải khát dùng ngay
|
Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do ngành Y tế quản
lý.
|
IV
|
Sữa chế biến
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm
chức năng do ngành Y tế quản lý.
|
1
|
Sữa dạng lỏng (bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu
hoặc các phụ gia thực phẩm khác)
|
|
1.1
|
Các sản phẩm được thanh trùng bằng phương pháp Pasteur
|
|
1.2
|
Các sản phẩm được tiệt trùng bằng phương pháp UHT hoặc các
phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao khác
|
|
2
|
Sữa lên men
|
|
2.1
|
Dạng lỏng
|
|
2.2
|
Dạng đặc
|
|
3
|
Sữa dạng bột
|
|
4
|
Sữa đặc
|
|
4.1
|
Có bổ sung đường
|
|
4.2
|
Không bổ sung đường
|
|
5
|
Kem sữa
|
|
5.1
|
Được tiệt trùng bằng phương pháp Pasteur
|
|
5.2
|
Được tiệt trùng bằng phương pháp UHT
|
|
6
|
Sữa đậu nành
|
|
7
|
Các sản phẩm khác từ sữa
|
|
7.1
|
Bơ
|
|
7.2
|
Pho mát
|
|
7.3
|
Các sản phẩm khác từ sữa chế biến
|
|
V
|
Dầu thực vật
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm
chức năng do ngành Y tế quản lý.
|
1
|
Dầu hạt vừng (mè)
|
|
2
|
Dầu cám gạo
|
|
3
|
Dầu đậu tương
|
|
4
|
Dầu lạc
|
|
5
|
Dầu ô liu
|
|
6
|
Dầu cọ
|
|
7
|
Dầu hạt hướng dương
|
|
8
|
Dầu cây rum
|
|
9
|
Dầu hạt bông
|
|
10
|
Dầu dừa
|
|
11
|
Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su
|
|
12
|
Dầu hạt cải hoặc dầu mù tạt
|
|
13
|
Dầu hạt lanh
|
|
14
|
Dầu thầu dầu
|
|
15
|
Các loại dầu khác
|
|
VI
|
Bột, tinh bột
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm
chức năng do ngành Y tế quản lý.
|
1
|
Bột mì hoặc bột meslin
|
|
2
|
Bột ngũ cốc
|
|
3
|
Bột khoai tây
|
|
4
|
Malt: Rang hoặc chưa rang
|
|
5
|
Tinh bột: Mì, ngô, khoai tây, sắn, khác
|
|
6
|
Inulin
|
|
7
|
Gluten lúa mì
|
|
8
|
Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa làm chín: spaghety, macaroni,
mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni, cháo ăn liền, bánh
đa, phở, bún, miến...
|
|
9
|
Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh
bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự
|
|
VII
|
Bánh, mứt, kẹo
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm
chức năng do ngành Y tế quản lý.
|
1
|
Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt, mặn
|
|
2
|
Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự
|
|
3
|
Bánh bột nhào
|
|
4
|
Bánh mì giòn
|
|
5
|
Bánh gato
|
|
6
|
Các loại kẹo cứng, mềm có đường không chứa cacao
|
|
7
|
Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường
|
|
8
|
Kẹo sô cô la các loại
|
|
9
|
Mứt, thạch trái cây, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả
hạch, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm
ngọt khác hoặc rượu
|
|
10
|
Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc
bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác
hoặc rượu
|
|
11
|
Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác
|
|
VIII
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình
sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản
lý
|
|
PHỤ LỤC 4
CƠ SỞ SẢN XUẤT AN TOÀN THỰC
PHẨM
I. ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM
1.1. Tại cơ sở sản xuất
Tại Điều 26, Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ; Khoản 2, Điều 18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ; Khoản 2, Điều 10 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020
của Chính phủ)
1. Thiết kế, bố
trí nhà xưởng:
- Quy trình sản xuất
thực phẩm phải được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho
đến sản phẩm cuối cùng;
- Khu vực kho nguyên liệu, kho thành phẩm; khu vực sơ chế, chế biến,
đóng gói thực phẩm; khu vực vệ sinh; khu thay đồ bảo hộ và các khu vực phụ trợ
liên quan phải được thiết kế tách biệt. Nguyên liệu, thành phẩm thực phẩm, vật
liệu bao gồm thực phẩm, phế thải phải được để riêng biệt. Đối với cơ sở sản xuất,
sản phẩm bảo quản trong kho thành phẩm phải được sắp xếp riêng biệt theo lô và
có bảng ghi các thông tin về: Tên sản phẩm, lô hàng, ngày sản xuất, ca sản xuất.
- Nơi tập kết, xử lý chất thải phải ở ngoài khu vực nhà
xưởng sản xuất thực phẩm và có đủ dụng cụ thu gom chất thải, rác thải. Dụng cụ
thu gom chất thải, rác thải phải bảo đảm kín, có nắp đậy và được vệ sinh thường
xuyên.
2. Kết cấu nhà xưởng:
- Tường nhà và trần nhà phẳng, không bị thấm nước, không bị rạn nứt,
không bị dính bám các chất bẩn và dễ làm vệ sinh;
- Nền nhà phẳng, nhẵn, không gây trơn trượt, thoát nước tốt, không
thấm, đọng nước;
- Cửa ra vào và cửa sổ bảo đảm ngăn ngừa được côn trùng, vật nuôi
xâm nhập.
3. Hệ thống thông
gió:
Hướng gió của hệ
thống thông gió phải bảo đảm không được thổi từ khu vực có nguy cơ ô nhiễm sang
khu vực có yêu cầu sạch.
4. Hệ thống cung cấp
nước:
Các nguồn nước do
cơ sở khai thác, xử lý và sử dụng phải được kiểm tra và bảo đảm phù hợp với quy
định về chất lượng, vệ sinh ít nhất 6 tháng/lần.
5.Nhà vệ sinh, khu
vực thay đồ bảo hộ lao động:
- Nhà vệ sinh phải
được bố trí riêng biệt với khu vực sản xuất thực phẩm; cửa nhà vệ sinh không được
mở thông vào khu vực sản xuất; bảo đảm gió không được thổi từ nhà vệ sinh sang
khu vực sản xuất; có bảng chỉ dẫn “Rửa tay sau khi đi vệ sinh” ở vị trí dễ
nhìn, dễ thấy tại khu vực vệ sinh;
- Thông gió của
nhà vệ sinh không được hướng sang khu vực sản xuất;
- Có phòng thay
trang phục bảo hộ lao động.
6. Khu vực sản xuất, chế biến, bao gói, vận chuyển, bảo
quản, kinh doanh thực phẩm phải vệ sinh sạch sẽ.
7.Có khu vực lưu mẫu riêng, hồ sơ lưu mẫu và bảo đảm
thực hiện chế độ lưu, hủy mẫu theo yêu cầu bảo quản của từng loại mẫu.
8. Có khu vực riêng để lưu giữ tạm thời các sản phẩm
không đạt chất lượng trong quá trình chờ xử lý.
1.2. Trang thiết bị, dụng cụ
Quy định tại Điều 27, Nghị
định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; Khoản 3, Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ; Khoản 3, Khoản 4 Điều 10 Nghị
định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ
1. Trang thiết bị,
dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm phải được thiết kế chế tạo phù hợp với
yêu cầu công nghệ sản xuất; bảo đảm an toàn, không gây ô nhiễm thực phẩm.
2. Phương tiện rửa
và khử trùng tay:
Có đủ trang thiết
bị rửa, khử trùng trước khi sản xuất thực phẩm.
3. Thiết bị, dụng
cụ sản xuất thực phẩm:
Được chế tạo bằng
vật liệu không độc, không thôi nhiễm các chất độc hại, không gây mùi lạ hay làm
biến đổi thực phẩm.
4. Thiết bị dụng cụ
giám sát, đo lường:
Có đủ thiết bị, dụng
cụ giám sát chất lượng, an toàn sản phẩm và phải đánh giá được các chỉ tiêu chất
lượng, an toàn sản phẩm chủ yếu của thực phẩm. Thiết bị, dụng cụ, phương tiện
đo phải bảo đảm độ chính xác trong quá trình sử dụng, kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm theo quy định của pháp luật về đo lường;
5. Chất tẩy rửa và
sát trùng:
Phải được đựng
trong bao bì dễ nhận biết, có hướng dẫn sử dụng và không để ở nơi sản xuất thực
phẩm.
1.3. Người trực tiếp sản xuất
thực phẩm
Quy định tại Điều 28, Nghị
định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; Khoản 5, Điều 10 Nghị định
số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ.
1. Người trực tiếp
sản xuất phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác
nhận.
2. Người trực tiếp
sản xuất thực phẩm phải bảo đảm yêu cầu về sức khỏe; không bị mắc các bệnh tả,
lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp.
3. Người trực tiếp
sản xuất thực phẩm phải mang trang phục bảo hộ riêng, đội mũ, đi găng tay
chuyên dùng và đeo khẩu trang.
4. Người tiếp xúc
trực tiếp trong quá trình sản xuất thực phẩm phải tuân thủ các quy định về thực
hành vệ sinh: Giữ móng tay ngắn, sạch sẽ và không đeo nhẫn, đồ trang sức tay, đồng
hồ; không được ăn uống, hút thuốc, khạc nhổ trong khu vực sản xuất thực phẩm.
1.4. Bảo quản thực phẩm trong sản xuất thực phẩm
Quy định tại Điều 29, Nghị
định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; Khoản 4, Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ; Khoản 6, Điều 10 Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ.
1. Nguyên liệu, sản
phẩm thực phẩm phải được đóng gói và bảo quản ở vị trí cách nền tối thiểu 10
cm, cách tường tối thiểu 30 cm và cách trần tối thiểu 50 cm; tuân thủ độ cao xếp
lớp lưu kho theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
2. Có trang thiết
bị điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, thông gió và các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực
phẩm; có thiết bị chuyên dụng phù hợp để kiểm soát và theo dõi được chế độ bảo
quản đối với từng loại thực phẩm, nguyên liệu theo yêu cầu của nhà sản xuất.
3. Nước đá dùng
trong bảo quản trực tiếp thực phẩm phải được sản xuất từ nguồn nước sạch theo
quy chuẩn kỹ thuật.
II. CÁC HỒ SƠ PHÁP LÝ LIÊN QUAN
- Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
- Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn
thực phẩm cho chủ cơ sở và nhân viên trực tiếp kinh doanh thực phẩm của cơ sở
theo mẫu quy định tại Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18/6/2020 của Bộ Công
Thương.
- Bản tự công bố sản phẩm thực phẩm theo quy định
tại Chương II, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ khi sản
xuất thực phẩm bao gói sẵn, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp
xúc trực tiếp với thực phẩm.
- Hồ
sơ chứng minh nguồn gốc nguyên liệu, phụ gia, trang thiết bị, dụng cụ chứa
đựng, bao gói thực phẩm phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm của cơ
sở phải rõ về nguồn gốc, xuất xứ, được minh chứng thông qua việc lưu trữ hồ sơ
về nguồn gốc, xuất xứ (như: hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, sổ sách hoặc phần mềm
theo dõi việc xuất, nhập hàng hóa, nguyên liệu thực phẩm,…), giấy tờ ATTP, nhãn
hàng hóa của các sản phẩm, nguyên liệu, phụ gia, trang thiết bị, dụng cụ chứa
đựng, bao gói thực phẩm.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện An toàn thực phẩm
hoặc Giấy chứng nhận Thực hành sản
xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP),
Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế
(IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an
toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực hoặc Bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn.
- Các loại giấy tờ khác
liên quan đến an toàn thực phẩm như: giấy khám sức khỏe, nguồn nước, thu gom xử
lý chất thải, hồ sơ lưu mẫu, hồ sơ giám sát chất lượng sản phẩm,…
PHỤ LỤC 5
CƠ SỞ
KINH DOANH AN TOÀN THỰC PHẨM
I. ĐIỀU KIỆN
1.1. Tại cơ sở kinh doanh
Quy định tại Điều 30, Nghị
định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; Khoản 5, Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ; Khoản 7, Điều 10 Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ.
1 . Thiết kế các
khu vực kinh doanh thực phẩm, vệ sinh, thay đồ bảo hộ và các khu vực phụ trợ phải
tách biệt, phù hợp với yêu cầu của từng loại thực phẩm kinh doanh, cửa nhà vệ
sinh không được mở thông vào khu vực bảo quản thực phẩm.
2. Nền nhà phẳng,
nhẵn, không gây trơn trượt, thoát nước tốt, không thấm, đọng nước.
3. Tường nhà và trần
nhà phẳng, không bị thấm nước, không bị rạn nứt, không bị dính bám các chất bẩn
và dễ làm vệ sinh.
4. Hướng gió của hệ thống thông gió phải bảo đảm không
được thổi từ khu vực có nguy cơ ô nhiễm sang khu vực có yêu cầu sạch.
5. Có đủ dụng cụ
thu gom chất thải, rác thải; dụng cụ làm bằng vật liệu ít bị hư hỏng, bảo đảm
kín, có nắp đậy và được vệ sinh thường xuyên.
6. Khu vực rửa tay
có đủ dụng cụ, xà phòng, các chất tẩy rửa để vệ sinh và rửa tay; có bảng chỉ dẫn
“Rửa tay sau khi đi vệ sinh” ở nơi dễ nhìn, dễ thấy.
1.2. Trang thiết bị, dụng cụ
Quy định tại Điều 31, Nghị
định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; Khoản 6, Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ; Khoản 8, Điều 10 Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ.
1.Trang thiết bị phục vụ kinh doanh, bảo quản phù hợp với
yêu cầu của từng loại thực phẩm và của nhà sản xuất.
2.Thiết bị phòng chống côn trùng và động vật gây hại
không han gỉ, dễ tháo rời để bảo dưỡng và làm vệ sinh, thiết kế bảo đảm hoạt động
hiệu quả phòng chống côn trùng và động vật gây hại.
3. Thiết bị, dụng
cụ giám sát, đo lường chất lượng, an toàn sản phẩm phải đảm bảo độ chính xác và
được bảo dưỡng, kiểm định định kỳ theo quy định.
1.3. Người trực tiếp kinh doanh thực phẩm
Quy định tại Điều 32, Nghị
định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; Khoản 9, Điều 10 Nghị định
số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ
1. Người trực tiếp
sản xuất phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác
nhận.
2. Người trực tiếp
sản xuất thực phẩm phải bảo đảm yêu cầu về sức khỏe; không bị mắc các bệnh tả,
lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp.
1.4. Yêu cầu đối với bảo quản,
vận chuyển
Quy định tại Điều 33, Nghị
định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; Khoản 7, Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ; Khoản 10, Điều 10 Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ
1. Nguyên liệu, sản
phẩm thực phẩm phải được đóng gói và bảo quản ở vị trí cách nền tối thiểu 10
cm, cách tường tối thiểu 30 cm và cách trần tối thiểu 50 cm; tuân thủ độ cao xếp
lớp lưu kho theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
2. Điều kiện an
toàn thực phẩm trong quá trình vận chuyển thực phẩm:
a) Thiết bị chứa đựng
thực phẩm phải ngăn cách với môi trường xung quanh, tránh sự xâm nhập của bụi,
côn trùng; phù hợp với kích thước vận chuyển;
c) Đủ thiết bị kiểm
soát được nhiệt độ, độ ẩm, thông gió và các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực
phẩm theo yêu cầu kỹ thuật để bảo quản đối với từng loại thực phẩm và theo yêu
cầu của nhà sản xuất trong suốt quá trình vận chuyển;
II. CÁC HỒ SƠ PHÁP LÝ LIÊN QUAN
- Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
- Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn
thực phẩm cho chủ cơ sở và nhân viên trực tiếp kinh doanh thực phẩm của cơ sở
theo mẫu quy định tại Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18/6/2020 của Bộ Công
Thương.
- Bản tự công bố sản phẩm thực phẩm theo quy định
tại Chương II, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ khi sản
xuất thực phẩm bao gói sẵn, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp
xúc trực tiếp với thực phẩm.
- Hồ
sơ chứng minh nguồn gốc nguyên liệu, phụ gia, trang thiết bị, dụng cụ chứa
đựng, bao gói thực phẩm phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm của cơ
sở phải rõ về nguồn gốc, xuất xứ, được minh chứng thông qua việc lưu trữ hồ sơ
về nguồn gốc, xuất xứ (như: hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, sổ sách hoặc phần mềm
theo dõi việc xuất, nhập hàng hóa, nguyên liệu thực phẩm,…), giấy tờ ATTP, nhãn
hàng hóa của các sản phẩm, nguyên liệu, phụ gia, trang thiết bị, dụng cụ chứa
đựng, bao gói thực phẩm.
- Các loại giấy tờ khác
liên quan đến an toàn thực phẩm như: giấy khám sức khỏe, nguồn nước, thu gom xử
lý chất thải, hồ sơ lưu mẫu, hồ sơ giám sát chất lượng sản phẩm,…(nếu có)
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện An toàn thực phẩm
hoặc Giấy chứng nhận Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích
mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn
thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương
đương còn hiệu lực hoặc Bản cam kết sản xuất, kinh
doanh thực phẩm an toàn (nếu có).
PHỤ LỤC 6
MẪU
BẢN CAM KẾT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh
phúc
………………….,
ngày……tháng…….năm 20….
BẢN
CAM KẾT
Bảo
đảm an toàn thực phẩm
Kính
gửi: ……………..(Tên cơ quan được phân cấp quản
lý)
Tôi là:……………………………………………………………………………...
Số CMND:………………… Ngày cấp:……/…./…… Nơi cấp :…………...........
Chỗ ở hiện nay : …………………………………………………………………..
Cơ sở sản xuất/ kinh
doanh (ghi tên cơ sở đăng ký SX/KD)………………………
Địa điểm sản xuất/
kinh doanh :.................................................................
Mặt hàng sản xuất/kinh
doanh (ghi tên các loại sản phẩm do
cơ sở sản xuất, kinh doanh).......................................................................................
Điện thoại :…………………………..Email :............................................
Tôi cam kết thực hiện đúng các quy định về điều kiện đảm
bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất/ kinh doanh thực phẩm và chịu hoàn toàn
trách nhiệm về những hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật với những nội
dung sau:
- Cơ sở tuân thủ đầy đủ các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện, nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, nguồn nước sạch để sản xuất/ kinh doanh thực phẩm, các quy định về bảo quản, vận chuyển thực phẩm.
- Cơ sở tuân thủ các quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất/ kinh doanh thực phẩm theo quy định.
Bản cam kết này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau
(cơ quan tiếp nhận giữ 01 bản, cơ sở giữ 01 bản).
Xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chủ
cơ sở sản xuất/ kinh doanh
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|