Truy cập nội dung luôn

Sở công thương Bình dương

Binh duong department of Industry and trade

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010 tăng cả về lượng và trị giá

2010-08-18 09:02:00.0

Theo số liệu thống kê, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam tháng 6/2010 đạt 199,8 nghìn tấn với kim ngạch 322,6 triệu USD, giảm 3,8% về lượng và giảm 2,6% về trị giá so với tháng 5/2010

Theo số liệu thống kê, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam tháng 6/2010 đạt 199,8 nghìn tấn với kim ngạch 322,6 triệu USD, giảm 3,8% về lượng và giảm 2,6% về trị giá so với tháng 5/2010; tăng 4,4% về lượng và tăng 30,7% về trị giá so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010 đạt 1 triệu tấn với kim ngạch 1,7 tỉ USD, tăng 8,2% về lượng và tăng 48,2% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 4,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 6 tháng đầu năm 2010.

Hàn Quốc là thị trường dẫn đầu về lượng và kim ngạch cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010, đạt 204 nghìn tấn với kim ngạch 330 triệu USD, tăng 4,8% về lượng và tăng 50,4% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 19% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Đài Loan đạt 170 nghìn tấn với kim ngạch 281 triệu USD, tăng 9,5% về lượng và tăng 41,5% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 16,2% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch, chỉ một số ít có độ suy giảm: Nam Phi đạt 13 tấn với kim ngạch 36 nghìn USD, giảm 99,6% về lượng và giảm 98,7% về trị giá so với cùng kỳ; tiếp theo đó là Braxin đạt 2,5 nghìn tấn với kim ngạch 3,7 triệu USD, giảm 62,1% về lượng và giảm 40,6% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; Hồng Kông đạt 5 nghìn tấn với kim ngạch 8 triệu USD, giảm 50,6% về lượng và giảm 32,1% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Indonesia đạt 14,4 nghìn tấn với kim ngạch 20 triệu USD, giảm 36,1% về lượng và giảm 17,4% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, những thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Phần Lan đạt 429 tấn với kim ngạch 996,7 nghìn USD, tăng 972,5% về lượng và tăng 836,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,06% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Philippine đạt 14,7 nghìn tấn với kim ngạch 19,5 triệu USD, tăng 494% về lượng và tăng 580,3% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 1,1% trong tổng kim ngạch; Ấn Độ đạt 23,5 nghìn tấn với kim ngạch 31,4 triệu USD, tăng 253,8% về lượng và tăng 285,6% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch; Tây Ban Nha đạt 3 nghìn tấn với kim ngạch 6,8 triệu USD, tăng 183,3% về lượng và tăng 220,7% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Ả rập Xê út đạt 173 nghìn tấn với kim ngạch 226,5 triệu USD, tăng 45,2% về lượng và tăng 112,4% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 13,1% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010

Thị trường

6T/2009

6T/2010

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Tổng

1.012.439

1.168.714.155

1.095.082

1.732.050.990

+ 48,2

Ấn Độ

6.645

8.138.509

23.508

31.384.535

+ 285,6

Anh

1.369

2.425.937

1.280

3.462.432

+ 42,7

Ả rập Xê út

119.532

106.623.410

173.505

226.511.464

+ 112,4

Bỉ

4.445

5.670.492

3.273

6.761.972

+ 19,2

Braxin

6.478

6.267.588

2.456

3.721.671

- 40,6

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

7.713

7.963.435

6.527

8.729.061

+ 9,6

Canada

4.671

4.607.399

2.485

3.795.590

- 17,6

Đài Loan

155.498

198.836.779

170.338

281.364.760

+ 41,5

Đức

5.629

13.770.284

5.192

17.166.269

+ 24,7

Hà Lan

3.455

4.975.636

1.862

4.568.673

- 8,2

Hàn Quốc

194.762

219.448.230

204.015

330.067.624

+ 50,4

Hoa Kỳ

41.758

42.391.922

39.840

61.534.553

+ 45,2

Hồng Kông

10.268

12.000.823

5.071

8.148.406

- 32,1

Indonesia

22.563

24.202.302

14.416

19.986.439

- 17,4

Italia

4.147

6.025.908

2.398

5.644.490

- 6,3

Malaysia

57.594

65.776.771

57.579

88.520.413

+ 34,6

Nam Phi

3.334

2.869.643

13

36.530

- 98,7

Nhật Bản

62.873

90.562.514

72.057

151.012.296

+ 66,7

Ôxtrâylia

3.040

3.021.651

3.534

5.423.105

+ 79,5

Phần Lan

40

106.393

429

996.696

+ 836,8

Pháp

1.444

3.327.618

1.034

4.052.106

+ 21,8

Philippine

2.479

2.871.876

14.726

19.537.236

+ 580,3

Singapore

76.826

88.770.525

74.904

121.661.629

+ 37

Tây Ban Nha

1.074

2.106.996

3.043

6.756.545

+ 220,7

Thái Lan

142.422

151.802.566

116.433

168.661.813

+ 11,1

Thuỵ Điển

932

1.079.564

632

1.511.261

+ 40

Trung Quốc

36.778

59.807.895

47.285

86.504.592

+ 44,6


Lượt xem: 176

Thống kê truy cập

Đang truy cập:452

Tổng truy cập: 17936415